Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Khối lượng riêng

Lớp: Lớp 8
Phân loại: Tài liệu Tính phí
  • Khối lượng riêng D của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
  • Công thức tính khối lượng riêng:

\mathrm D\;=\;\frac{\mathrm m}{\mathrm V}\(\mathrm D\;=\;\frac{\mathrm m}{\mathrm V}\)

Trong đó, m là khối lượng chất có thể tích V.

  • Trong hệ đơn vị đo lường chính thức ở nước ta, khối lượng riêng được đo bằng đơn vị kilôgam trên mét khối (kg/m3).
  • Thực tế, khối lượng riêng có thể đo bằng đơn vị g/cm3 (hoặc g/mL).
  • Đổi đơn vị:

1\frac{\mathrm{kg}}{\mathrm m^3}=\frac{1000\;\mathrm g}{1\;000\;000\;\mathrm{cm}^3}=0,001\;\frac{\mathrm g}{\mathrm{cm}^3}\(1\frac{\mathrm{kg}}{\mathrm m^3}=\frac{1000\;\mathrm g}{1\;000\;000\;\mathrm{cm}^3}=0,001\;\frac{\mathrm g}{\mathrm{cm}^3}\)

1000\frac{\mathrm{kg}}{\mathrm m^3}=1\frac{\mathrm g}{\mathrm{cm}^3}=1\frac{\mathrm g}{\mathrm{mL}}\(1000\frac{\mathrm{kg}}{\mathrm m^3}=1\frac{\mathrm g}{\mathrm{cm}^3}=1\frac{\mathrm g}{\mathrm{mL}}\)

Bảng: Khối lượng riêng của một số chất (ở điều kiện và áp suất bình thường)
Thể  Chất Khối lượng riêng (kg/m3)
Rắn Nhôm 2700
Sắt 7800
Đồng 8900
Gỗ 700 - 800
Lỏng  Cồn 790
Nước tinh khiết 1000
Thủy ngân 13600
Khí Không khí 1,29
Oxygen 1,43

II. Xác định khối lượng riêng

1. Thí nghiệm xác định khối lượng riêng của khối hộp chữ nhật

Chuẩn bị: một vật rắn đặc có dạng khối hộp chữ nhật (khối gỗ, khối kim loại, cục tẩy,...), thước kẻ, cân điện tử.

Tiến hành thí nghiệm:

  • Bước 1: Đo khối lượng m của khối hộp chữ nhật.
  • Bước 2: Đo chiều dài a, chiều rộng b và chiều cao c của khối hộp chữ nhật. Tính thể tích khối hộp chữ nhật V = a × b × c.
                 a)                                                 b)     

Hình 1: Đo khối lượng m của khối hộp chữ nhật bằng cân điện tử a);
xác định thể tích V của khối hộp b)

  • Bước 3: Thực hiện đo 3 lần. Ghi kết quả vào bảng. Tính giá trị trung bình của phép đo.
Lần đo Khối lượng (m) Thể tích V (cm3)
1 m1 V1
2 m2 V2
3 m3 V3
Giá trị trung bình {\mathrm m}_{\mathrm{tb}}=\frac{{\mathrm m}_1+{\mathrm m}_2+{\mathrm m}_3}3\({\mathrm m}_{\mathrm{tb}}=\frac{{\mathrm m}_1+{\mathrm m}_2+{\mathrm m}_3}3\) {\mathrm V}_{\mathrm{tb}}=\frac{{\mathrm V}_1+{\mathrm V}_2+{\mathrm V}_3}3\({\mathrm V}_{\mathrm{tb}}=\frac{{\mathrm V}_1+{\mathrm V}_2+{\mathrm V}_3}3\)
  • Bước 4: Dùng công thức \mathrm D\;=\;\frac{\mathrm m}{\mathrm V}\(\mathrm D\;=\;\frac{\mathrm m}{\mathrm V}\) để tính khối lượng riêng của khối hộp.

2. Thí nghiệm xác định khối lượng riêng của vật rắn có hình dạng bất kì

Chuẩn bị: một vật rắn đặc có hình dạng bất kì bỏ lọt ống đong và không thấm nước (hòn sỏi, viên đá,...), ống đong, cân điện tử.

Tiến hành thí nghiệm: 

  • Bước 1: Đo khối lượng m của vật.
  • Bước 2: Rót nước vào ống đong, thể tích nước đo được ban đầu là Vđ. Sau đó, thả vật vào ống đong, thể tích nước và vật rắn đo được là Vs.

Hình 2: Đo khối lượng m của vật và đo thể tích của vật

  • Bước 3: Thực hiện đo ba lần. Ghi kết quả vào bảng. Tính giá trị trung bình của phép đo.
Lần đo Khối lượng (m) Thể tích V (cm3)
1 m1 V1
2 m2 V2
3 m3 V3
Giá trị trung bình {\mathrm m}_{\mathrm{tb}}=\frac{{\mathrm m}_1+{\mathrm m}_2+{\mathrm m}_3}3\({\mathrm m}_{\mathrm{tb}}=\frac{{\mathrm m}_1+{\mathrm m}_2+{\mathrm m}_3}3\) {\mathrm V}_{\mathrm{tb}}=\frac{{\mathrm V}_1+{\mathrm V}_2+{\mathrm V}_3}3\({\mathrm V}_{\mathrm{tb}}=\frac{{\mathrm V}_1+{\mathrm V}_2+{\mathrm V}_3}3\)
  • Bước 4: Tính khối lượng riêng D của vật rắn.

3. Thí nghiệm xác định khối lượng riêng của chất lỏng

Chuẩn bị: chất lỏng cần xác định khối lượng riêng, ống đong, cân điện tử.

Tiến hành thí nghiệm: 

  • Bước 1: Đặt ống đong lên bàn cân. Đo giá trị khối lượng ban đầu của ống đong là mđ.
  • Bước 2: Rót chất lỏng vào ống đong. Đo giá trị khối lượng của ống đong và chất lỏng lúc sau là ms.

Hình 3: Đo khối lượng mđ của ống đong a);
đo khối lượng ms của chất lỏng và ống đong b)

  • Bước 3: Đo thể tích V của chất lỏng.
  • Bước 4. Thực hiện đo ba lần với cùng một lượng chất lỏng. Ghi kết quả vào bảng và tính giá trị trung bình của các phép đo.
Lần đo Khối lượng (m) Thể tích V (cm3)
1 m1 V1
2 m2 V2
3 m3 V3
Giá trị trung bình {\mathrm m}_{\mathrm{tb}}=\frac{{\mathrm m}_1+{\mathrm m}_2+{\mathrm m}_3}3\({\mathrm m}_{\mathrm{tb}}=\frac{{\mathrm m}_1+{\mathrm m}_2+{\mathrm m}_3}3\) {\mathrm V}_{\mathrm{tb}}=\frac{{\mathrm V}_1+{\mathrm V}_2+{\mathrm V}_3}3\({\mathrm V}_{\mathrm{tb}}=\frac{{\mathrm V}_1+{\mathrm V}_2+{\mathrm V}_3}3\)
  • Bước 5: Tính khối lượng riêng D của chất lỏng.
Câu trắc nghiệm mã số: 355022,355003,354794
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

KHTN 8 - Chân trời sáng tạo

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm