Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Nồng độ dung dịch

Lớp: Lớp 8
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Khi hòa tan đường hay muối (chất rắn) và nước (chất lỏng) sẽ tạo thành nước đường hay nước muối (hỗn hợp đồng nhất).

Hình 1: Hòa tan muối trong nước

Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.

II. Độ tan của một chất trong nước

Độ tan của một chất trong nước là số gam tối đa chất đó hoà tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở một nhiệt độ, áp suất xác định.

  • Độ tan được tính theo công thức:

 \mathrm S\;=\;\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dm}}}\times100\(\mathrm S\;=\;\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dm}}}\times100\)

Trong đó:

S là độ tan (đơn vị gam/100 gam nước);

mct là khối lượng chất tan (đơn vị gam);

mdm là khối lượng dung môi (đơn vị gam);

  • Nói chung, độ tan của chất rắn sẽ tăng khi tăng nhiệt độ (trừ một số ít trường hợp); độ tan của chất khí sẽ tăng khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
Hình 2: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan trong nước của một số chất rắn và chất khí 
Hình 2: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan trong nước của một số chất rắn và chất khí 

III. Nồng độ dung dịch

  • Nồng độ dung dịch cho phép ta đánh giá độ "đặc", "loãng" của một dung dịch, được xác định bằng lượng chất hòa tan trong một lượng dung môi nhất định.
  • Có nhiều cách để biểu thị nồng độ dung dịch, hay sử dụng là nồng độ phần trăm và nồng độ mol.

1. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch

Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch:

\mathrm C\%=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}\times100\;(\%)\(\mathrm C\%=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}\times100\;(\%)\)

Trong đó:

mct: khối lượng chất tan (đơn vị gam);

mdd: khối lượng dung dịch (đơn vị gam).

Ví dụ:

Hoà tan 21 gam KNO3 vào 129 gam nước thu được dung dịch KNO3. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KNO3 thu được.

Hướng dẫn giải:

Khối lượng dung dịch = khối lượng dung môi + khối lượng chất tan

\Rightarrow\(\Rightarrow\) mdd = 129 + 21 = 150 gam.

Nồng độ phần trăm của dung dịch KNO3 thu được là:

\mathrm C\%=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}\times100(\%)=\frac{21}{150}\times100(\%)\;=\;14(\%)\(\mathrm C\%=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}\times100(\%)=\frac{21}{150}\times100(\%)\;=\;14(\%)\)

2. Tính nồng độ mol của dung dịch

Nồng độ mol (kí hiệu CM) của dung dịch là số mol chất tan (n) có trong 1 lít dung dịch.

Công thức tính nồng độ mol của dung dịch:

\mathrm C_{\mathrm M} =\frac{\mathrm n}{\mathrm V_{\mathrm d\mathrm d} }\(\mathrm C_{\mathrm M} =\frac{\mathrm n}{\mathrm V_{\mathrm d\mathrm d} }\)

Trong đó:

n: số mol chất tan (đơn vị mol);

Vdd: thể tích dung dịch (đơn vị lít, L);

CM: nồng độ mol của dung dịch (đơn vị mol/L hoặc M).

Ví dụ:

Hoà tan 16 gam CuSO4 khan vào nước thu được 200 ml dung dịch CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.

Hướng dẫn giải:

Số mol chất tan: {\mathrm n}_{{\mathrm{CuSO}}_4}=\frac{16}{160}=0,1\;(\mathrm{mol})\({\mathrm n}_{{\mathrm{CuSO}}_4}=\frac{16}{160}=0,1\;(\mathrm{mol})\)

Đổi 200 ml = 0,2 lít.

Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là:

{\mathrm C}_{\mathrm M}=\frac{\mathrm n}{{\mathrm V}_{\mathrm{dd}}}=\frac{0,1}{0,2}=0,5\;(\mathrm M)\({\mathrm C}_{\mathrm M}=\frac{\mathrm n}{{\mathrm V}_{\mathrm{dd}}}=\frac{0,1}{0,2}=0,5\;(\mathrm M)\)

IV. Pha chế dung dịch

Để pha chế một dung dịch có nồng độ cho trước, ta cần phải biết lượng chất tan (khối lượng hay số mol) cần dùng để hoà tan trong một lượng dung môi.

 Ví dụ 1: Pha chế 50 gam dung dịch NaCl có nồng độ 10%. 

Dụng cụ và hoá chất: 1 cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, cân đồng hồ hoặc cân điện tử, calcium chloride (NaCl) khan, nước cất. 

Tính toán Cách pha chế
  •  Tìm khối lượng chất tan: 

{\mathrm m}_{\mathrm{NaCl}}=\frac{10\times50}{100}=5\;(\mathrm g)\({\mathrm m}_{\mathrm{NaCl}}=\frac{10\times50}{100}=5\;(\mathrm g)\)

  • Tìm khối lượng dung môi (nước):

mdm = mdd – mct = 50 – 5 = 45 (gam).

  • Cân lấy 5 gam NaCl khan (màu trắng) cho vào cốc có dung tích 100 mL.
  • Cân lấy 45 gam (hoặc đong lấy 45 mL) nước cất.
  • Rót nước vào cốc và khuấy nhẹ, ta thu được 50 gam dung dịch NaCl 10%.

 Ví dụ 2: Từ muối ăn NaCl, nước cất và các dụng cụ cần thiết. Hãy tính toán và nêu cách pha chế 100 mL dung dịch NaCl có nồng độ 1 M. 

Tính toán Cách pha chế
  • Số mol chất tan:

{\mathrm n}_{\mathrm{NaCl}}=\frac{1\times100}{1000}=0,1\;(\mathrm{mol})\({\mathrm n}_{\mathrm{NaCl}}=\frac{1\times100}{1000}=0,1\;(\mathrm{mol})\)

  • Khối lượng của 0,1 mol NaCl:

mNaCl = 0,1 × 58,5 = 5,85 (gam).

  • Cân lấy 5,85 gam NaCl cho vào ống đong có dung tích 150 mL.
  • Rót từ từ nước cất vào ống đong và khuấy nhẹ cho đủ 100 mL dung dịch, ta thu được 100 mL dung dịch NaCl 1M.
Câu trắc nghiệm mã số: 357002,357000,352584
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

KHTN 8 - Chân trời sáng tạo

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm