Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 5 năm học 2014-2015 trường TH&THCS Vĩnh Trung, Quảng Ninh

VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 5 năm học 2014-2015 trường TH&THCS Vĩnh Trung, Quảng Ninh. Đây là đề thi cuối học kì II lớp 5 môn Toán có đáp án, nhằm giúp các bạn học sinh tự ôn tập kiến thức, luyện đề thi, đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra cuối năm.

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2014-2015 trường TH&THCS Vĩnh Trung, Quảng Ninh

Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP MÓNG CÁI
TRƯỜNG TH&THCS VĨNH TRUNG

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học: 2014 - 2015
Môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài 40 phút (Không kể thời gian giao đề)

Họ và tên học sinh: ........................................................... Lớp:..............

Trường: ..................................................................................................

Điểm

Lời phê của giáo viên

.............................................................................................................

.............................................................................................................

..............................................................................................................

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

1. Phân số 1/5 viết dưới dạng số thập phân là:

A. 1,5 B. 2,0 C. 0,02 D. 0,2

2. Giá trị của chữ số 6 trong số 862 495 là:

A. 60 000 B. 600 000 C. 600 D. 60

3. Phép trừ 712,54 - 48,9 có kết quả đúng là:

A. 70,765 B. 223,54 C. 663,64 D. 707,65

4. Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 9 cm2 8 mm2 = ................ mm2 là:

A. 98 B. 908 C. 980 D. 9080

5. 7% của 250 là:

A. 17 B. 17,5 C. 18 D. 18,5

6. 3,3 giờ = .....giờ......phút. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 3 giờ 30 phút B. 3giờ 15 phút C. 3 giờ 18 phút D. 3 giờ 12 phút

7. Hình hộp chữ nhật có chiều dài 1dm, chiều rộng 2cm, chiều cao 5cm thì thể tích hình hộp chữ nhật là:

A. 10 dm3 B. 10 dm3 C. 0,1dm3 D. 1dm3

8. Lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?

A. 150% B. 60% C. 40% D. 80%

Phần II: Tự luận (6 điểm)

1. Tìm X (2 điểm)

a) X + 5,84 = 9,16 b) X - 0,35 = 2,55

c) 1,8 x X = 72 d) 210 : X = 8,4

2. Tính bằng cách thuận tiện nhất (1 điểm)

a) 69,78 + 35,97 + 30,22 b) 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7

3. Một ô tô đi quãng đường 135km hết 3 giờ. Một xe máy cũng đi quãng đường đó hết 4giờ 30 phút. Hỏi mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki - lô- mét?

Đáp án đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Đáp án

D

A

C

B

B

C

C

B

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Phần II: Tự luận (6 điểm)

Câu 1. (2 điểm)

a) X + 5,84 = 9,16

X = 9,16 - 5,84

X = 3,32

b) X - 0,35 = 2,55

X = 2,55 + 0,35

X = 2,9

c) 1,8 x X = 72

X = 72 : 1,8

X = 40

d) 210 : X = 8,4

X = 210: 8,4

X = 25

Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm

Câu 2. (1 điểm)

a) 69,78 + 35,97 + 30,22

= (69,78 + 30,22) + 35,97

= 100 + 35,97

= 135,97

b) 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7

= (8,3 + 1,7) x 7,9

= 10 x 7,9

= 79

Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm

Câu 3. (3 điểm)

Bài giải

Vận tốc của ô tô là: (0,75 điểm)

135 : 3 = 45 (km/ giờ)

4giờ 30 phút = 4,5 giờ (0,5 điểm)

Vận tốc của xe máy là: (0,75 điểm)

135 : 4,5 = 30 (km/giờ)

Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy số ki- lô- mét là: (0,75 điểm)

45 - 30 = 15 (km)

Đáp số: 15 km (0,25 điểm)

Chia sẻ, đánh giá bài viết
4
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán

    Xem thêm