Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2 số 3 - Nghỉ do dịch Corona

Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2 số 3 bao gồm các bài tập môn Tiếng Việt có trắc nghiệm và tự luận giúp các thầy cô ra bài tập về nhà cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 2 trong thời gian các em ở nhà ôn tập.

Thông báo: Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

1. Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)

2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)

(Thời gian: 35 phút)

Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

Quà của bố

Bố đi câu về, không một lần nào là chúng tôi không có quà.

Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái bò nhộn nhạo. Hoa sen đỏ, nhị sen vàng tỏa hương thơm lừng. Những con cá sộp, cá chuối quẫy tóe nước, mắt thao láo...

Bố đi cắt tóc về, cũng không lần nào chúng tôi không có quà.

Mở hòm dụng cụ ra là cả một thế giới mặt đất: con xập xành, con muỗm to xù, mốc thếch, ngó ngoáy. Hấp dẫn nhất là những con dế lạo xạo trong các vỏ bao diêm: toàn dế đực, cánh xoăn, gáy vang nhà và chọi nhau phải biết.

Quà của bố làm anh em tôi giàu quá!

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu sau:

(1). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Bố đi câu về mang cho bạn nhỏ những quà gì?

A. Con niềng niễng, con muỗng.

B. Con dế, con cá sộp

C. Con cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái, hoa sen đỏ, con cá sộp,cá chuối.

D. Con dế, hoa sen đỏ

(2). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu nào cho thấy các con rất thích các món quà của bố?

A. Không một lần nào.

B. Quà của bố làm anh em tôi giàu quá.

C. Không một lần nào là chúng tôi không có quà.

D. Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước.

(3). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Qua bài em thấy bố của bạn nhỏ là người như thế nào?

A. Rất chăm chỉ

B. Rất khéo tay

C. Rất yêu quý và quan tâm đến các con.

D. Rất ghê gớm.

(4). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Trong câu: Hoa sen đỏ, nhị sen vàng tỏa hương thơm lừng. Từ chỉ hoạt động, trạng thái là?

A. hoa sen đỏ

B. thơm lừng

C. tỏa hương

D. hoa sen

(5). Em nêu nội dung bài?

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

(6). Em nhớ nhất món quà gì của bố (mẹ,…hay những người thân của em?)

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

(7). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Từ nào chỉ họ hàng thuộc họ ngoại?

Ông ngoại, bà ngoại, bà nội, chú, cô, dì, cậu, mợ, thím, bác, anh, chị, em.

A. ông nội

B. ông ngoại

C. bà nội

D. cô

(8). Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:

Ngoài vườn hoa hồng hoa huệ sực nức.

Câu 9. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:

Những con cá sộp, cá chuối quẫy tóe nước, mắt thao láo.

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

Câu 10. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm về màu sắc trong câu sau, chọn một từ và đặt câu với từ đó theo mẫu Ai – thế nào

Hoa sen đỏ, nhị sen vàng tỏa hương thơm lừng..

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

B. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. Chính tả nghe - viết (4 điểm) (15 phút)

Viết bài: Cây xoài của ông em (Sách giáo khoa Tiếng Việt 2, tập 1, trang 89). Viết đầu bài và đoạn: “ Ông em ……bày lên bàn thờ ông”.

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

2. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút)

Viết đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) kể về cô giáo đã dạy em năm lớp 1.

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

….…………………………………………………………………………..

2. Đáp án Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2

A. Bài kiểm tra viết (10 điểm)

1. Chính tả (4 điểm):

- Tốc độ viết đạt yêu cầu, viết đủ bài: 1 điểm

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

2. Tập làm văn (6 điểm):

Đảm bảo các yêu cầu:

- Nội dung: 3 điểm

+ Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo nội dung của đề bài:

Câu 1: Giới thiệu được tên cô giáo, cô dạy năm lớp 1: 0,5 điểm

Câu 2; 3: Nêu được hình dáng, tính cách,..: 1 điểm

Câu 4: Nêu được những việc làm thể hiện tình cảm của cô giáo đối với học sinh, em nhớ nhất điều gi về cô: 1 điểm

Câu 5: Tình cảm của em đối với cô giáo: 0,5 điểm

- Kĩ năng: 3 điểm

+ Thể hiện tình cảm chân thực, câu văn dùng từ đúng: 1 điểm

+ Không sai ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả: 1 điểm

+ Câu văn có sự liên kết, có hình ảnh: 0,5 điểm

+ Bài làm trình bày sạch sẽ rõ ràng: 0,5 điểm

Lưu ý: Nếu chép văn mẫu, các bài văn giống nhau chấm tối đa 2 điểm.

B. Bài kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm):

Câu 1: ý c: 0,5 điểm.

Câu 2: ý b: 0,5 điểm.

Câu 3: ý c 0,5 điểm

Câu 4: ý c: 0,5 điểm

Câu 5: Bố bạn nhỏ là người rất quan tâm và yêu thương các con qua những món quà đơn sơ.1 điểm

Câu 6: Em thích và nhờ nhất là chiếc váy bà mua nhân dịp sinh nhật….

1 điểm

Câu 7: ý b. 0,5 điểm

Câu 8: Ngoài vườn hoa hồng, hoa huệ sực nức. 0,5 điểm

Câu 9: 0,5 điểm

Những con cá sộp, cá chuối làm gì?

Câu 10: Tìm từ đúng ( 0,25 điểm), đặt câu đúng theo nội dung: 0,25 điểm.

2. Đọc thành tiếng (4 điểm):

- Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 2 do GV lựa chọn và chuẩn bị trước (ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng).

- Cách đánh giá, cho điểm:

+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm

+ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm

+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm

+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

Chú ý: - Điểm số của mỗi bài kiểm tra đọc, viết có thể là điểm lẻ ( 0,5). Điểm trung bình cộng của 2 bài kiểm tra đọc, viết là điểm kiểm tra định kì được tính là một số theo nguyên tắc làm tròn 0,5 thành 1.

Tham khảo thêm:

Môn Toán cũng rất quan trọng. Mời các bạn tham khảo Bộ đề ôn tập kiểm tra học kì môn Toán lớp 2 được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải là tài liệu ôn tập và hệ thống kiến thức môn Toán lớp 2 hiệu quả.

Ngoài Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2 số 3 trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 2 nâng caobài tập môn Toán lớp 2 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
15
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Việt lớp 2

    Xem thêm