Đề ôn thi Trạng nguyên tiếng Việt lớp 3 vòng 6 Có đáp án
Đề thi Trạng nguyên tiếng Việt lớp 3 vòng 6 có đáp án
Đề ôn thi Trạng nguyên tiếng Việt 3 vòng 6 kèm đáp án với nội dung kiến thức gói gọn trong chương trình học SGK tiếng Việt lớp 3 giúp các em học sinh lớp 3 luyện thi hiệu quả và đạt điểm cao trong kì thi Trạng nguyên tiếng Việt lớp 3 sắp tới.
I. Đề luyện thi Trạng nguyên tiếng Việt lớp 3 Vòng 6
Bài 1. Điền số hoặc từ thích hợp vào chỗ chấm
Câu 1. Cha mẹ sinh …………trời sinh tính
Câu 2. Cũ người mới ….…. Câu 3. Mất lòng trước, được lòng …..…..
Câu 4. Yêu nước …….. …..nòi
Câu 5. Thương người như thể thương ………..
Câu 6. Tôn ……….trật tự.
Câu 7. Mưa dầm thấm …..…..
Câu 8. Con sâu làm rầu nồi …..…..
Câu 9. Chung ………..đấu cật
Câu 10. Chớ lấy sóng cả mà rã …..…..chèo.
Bài 2. Nối ô bên trái với ô bên phải để được câu hoàn chỉnh
Bài 3. Trắc nghiệm
Câu 1. Từ nào sau đây có nghĩa là "không ngủ được vì có điều phải suy nghĩ"?
a. thao thức b. hoang mang c. hào phóng d. phân vân
Câu 2. Tìm tiếng bắt đầu bằng "l" hoặc "n" là tên một loại cây lá nhỏ, hoa màu đỏ, quả chứa nhiều hạt mọng nước, khi chín thường có màu đỏ.
a. lê b. lạc c. lựu d. na
Câu 3. Nhóm từ nào dưới đây có từ viết sai chính tả?
a. chót vót, leo chèo b. chứa chan, trung tâm
c. trôi chảy, chao đảo d. chênh lệch, chằng chịt
Câu 4. Đoạn văn dưới đây có những từ chỉ hoạt động nào?
"Ngày xưa, hươu rất nhút nhát. Hươu sợ bóng tối, sợ thú dữ, sợ cả tiếng động lạ. Tuy vậy, hươu rất nhanh nhẹn, chăm chỉ và tốt bụng. Một hôm nghe tin bác gấu ốm nặng, hươu xin phép mẹ đến thăm bác gấu."
(Theo Thu Hằng)
a. nhút nhát, tốt bụng b. nhanh nhẹn, chăm chỉ
c. ốm nặng, tiếng động d. xin phép, thăm
Câu 5. Từ nào dưới đây viết đúng chính tả?
a. năng suất b. suất sắc c. suất bản d. sản suất
Câu 6. Chọn tiếng bắt đầu bằng "s" hoặc "x" thích hợp để điền vào chỗ trống [...] trong câu sau:
"Bác Tuấn là thợ [...]. Bác thường chia [...] thức ăn với những người thợ khác. Mọi người rất yêu quý bác."
a. xẻ - sẻ b. xẻ - xẻ c. sẻ - sẻ d. sẻ - xẻ
Câu 7. Câu nào dưới đây sử dụng đúng dấu phẩy?
a. Cây non vừa trồi, lá đã, xoà sát mặt, đất.
b. Tiếng chim không ngớt, vang xa vọng, mãi lên trời cao xanh thẳm.
c. Ánh trăng trong, chảy khắp, trên cành cây kẽ lá, tràn ngập trên, con đường trắng xoá.
d. Mặt trăng tròn, to và đỏ, từ từ lên ở chân trời, sau rặng tre đen của làng xa.
Câu 8. Câu nào dưới đây sử dụng đúng dấu chấm than?
a. Ngoài đồng, hương lúa chín thơm ngào ngạt!
b. Trên sân trường, các bạn nam đang đá cầu!
c. Ngày mai các bạn đi học từ mấy giờ!
d. Bầu trời hôm nay đẹp quá!
Câu 9. Đáp án nào sau đây là tục ngữ?
a. Nhà đẹp thì mát, bát sạch ngon cơm.
b. Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.
c. Nhà cao thì mát, bát sạch ngon cơm.
d. Nhà rộng thì mát, bát sạch ngon cơm.
Câu 10. Trong đoạn trích sau, hình ảnh người mẹ hiện lên như thế nào?
"Bà đến một hồ lớn. Không có một bóng thuyền. Nước hồ quá sâu. Nhưng bà nhất định vượt qua hồ để tìm con. Hồ bảo:
- Tôi sẽ giúp bà, nhưng bà phải cho tôi đôi mắt. Hãy khóc đi, cho đến khi đôi mắt rơi xuống!
Bà mẹ khóc, nước mắt tuôn rơi lã chã, đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hoá thành hai hòn ngọc. Thế là bà được đưa đến nơi ở lạnh lẽo của Thần Chết."
(Theo AN-ĐÉC-XEN)
a. Người mẹ nghiêm khắc dạy dỗ con khi con phạm sai lầm.
b. Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con.
c. Người mẹ kiên nhẫn dạy con học tập để trở thành người có ích.
d. Người mẹ làm lụng vất vả để con được ăn no, mặc ấm.
Câu 11. Từ 3 tiếng "giản, ca, đơn", em có thể ghép được bao nhiêu từ?
a. 5 từ b. 4 từ c. 2 từ d. 3 từ
Câu 12. Từ nào dưới đây là từ chỉ đặc điểm?
a. chu vi b. chu kì c. chu cấp d. chu đáo
Câu 13. Từ nào dưới đây dùng để mô tả tiếng chim?
a. rì rào b. véo von c. rậm rạp d. vun vút
Câu 14. Cặp từ nào sau đây có nghĩa trái ngược nhau?
a. sáng - sớm b. hiền – lành c. tối – đen d. xấu - đẹp
Câu 15. Những sự vật nào được so sánh với nhau trong đoạn văn dưới đây?
"Đêm nay trăng sáng quá! Bầu trời điểm xuyết một vài ngôi sao lấp lánh như những con đom đóm."
(Theo Đào Thu Phong)
a. trăng - đom đóm b. bầu trời - đom đóm
c. bầu trời - ngôi sao d. ngôi sao - đom đóm
Câu 16. Thành ngữ/tục ngữ nào sau đây nói về thói quen tiết kiệm, dành dụm?
a. Tích tiểu thành đại b. Lên thác xuống ghềnh
c. Cần cù bù thông minh d. Tự lực cánh sinh
câu 17. Giải câu đố sau:
Để nguyên sông ở Hoà Bình
Bỏ huyền cây lớn sân đình làng quê.
Từ bỏ huyền là từ gì?
a. da b. đa c. xa d. ca
Câu 18. Từ nào dưới đây là từ chỉ đặc điểm vóc dáng?
a. lực sĩ b. lực lưỡng c. lực lượng d. lực kế
câu 19. Chọn từ còn thiếu để điền vào câu tục ngữ sau:
Cái ..., cái tóc là góc con người.
a. răng b. da c. tay d. môi
câu 20. Câu nào sau đây là câu kiểu "Ai thế nào?"?
a. Cô giáo giảng bài trong lớp học.
b. Lũ trẻ ngồi quây quần bên bếp lửa nghe các cụ già kể chuyện.
c. Đôi mắt bé tròn xoe, lúc nào cũng ánh lên vẻ vui tươi, tinh nghịch.
d. Mẹ đang tưới hoa ngoài ban công.
Câu 21. Câu nào dưới đây có từ viết sai chính tả?
a. Tết năm nào Nga cũng nhận được những bao lì xì xinh xắn.
b. Cơn gió nhẹ làm lung lay những ngọn cỏ ven đường.
c. Hiền được mẹ mua cho một chiếc nơ màu đỏ.
d. Những quả bóng bay nơ lửng trên bầu trời.
Câu 22. Câu nào dưới đây sử dụng đúng dấu chấm?
a. Cây bưởi có rụng lá vào mùa đông không.
b. Cây bưởi đẹp nhất là vào độ tháng hai, tháng ba.
c. Cây bưởi đẹp nhất vào thời gian nào.
d. Hoa bưởi có màu gì.
Câu 23. Từ nào sau đây có nghĩa là "ngay thẳng, thật thà, phản ánh lại đúng với sự thật" ?
a. trung tâm b. trung chuyển c. trung thực d. trung bình
Câu 24. Câu nào sau đây là câu kiểu "Ai làm gì?"?
a. Bầu trời mùa thu xanh trong và lộng gió.
b. Những giọt sương long lanh như ngọc.
c. Cạnh cây sồi già là một cây sung nhỏ.
d. Cá lớn, cá bé bơi lướt qua những rạn san hô đỏ.
Câu 25. Câu nào dưới đây sử dụng đúng dấu chấm hỏi?
a. Sao chè là công việc rất vất vả và tốn nhiều công sức của mẹ?
b. Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao?
c. Những ngôi sao khuya lấp lánh trên bầu trời đêm?
d. Sao biển xuất hiện nhiều ở đâu?
Đáp án có trong file tải về. Mời bạn đọc click "Tải về" để lấy trọn bộ đề ôn luyện này.