Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Vật lí Kết nối tri thức - Đề 2
Thi học kì 2 lớp 10
Lớp:
Lớp 10
Môn:
Vật Lý
Dạng tài liệu:
Đề thi
Bộ sách:
Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại File:
Word + PDF
Phân loại:
Tài liệu Tính phí

ĐỀ 2
ĐỀ ÔN TẬP KIỂM CUỐI HỌC KÌ II
Môn thi: VẬT LÍ KHỐI 10
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến
câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Chuyển động tròn đều là chuyển động có
A. quỹ đạo là một đường tròn, vectơ vận tốc không đổi.
B. quỹ đạo là một đường tròn, vectơ vận tốc biến thiên một cách đều đặn.
C. quỹ đạo là một đường tròn, gia tốc hướng tâm có độ lớn không đổi.
D. quỹ đạo là một đường tròn, gia tốc hướng tâm biến thiên đều đặn.
Câu 2:
Động năng là đại lượng được xác định bằng
A.
tích khối lượng và bình phương vận tốc.
B.
nửa tích khối lượng và bình phương vận tốc.
C.
nửa tích khối lượng và vận tốc.
D.
tích khối lượng và bình phương một nửa vận tốc.
Câu 3: Có ba chuyển động với các vectơ vận tốc và gia tốc được biểu diễn ở 3 hình bên.
Hình 1
Hình 3
Hình 2
a
v
v
a
v
a
Chuyển động nào là chuyển động tròn đều?
A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 1 và 2.
Câu 4: Vật rắn được treo bằng dây. Khi ở trạng thái cân bằng thì
A. dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật.
B. lực căng của dây treo lớn hơn trọng lượng của vật.
C. không có lực nào tác dụng lên vật.
D. các lực tác dụng lên vật luôn cùng chiều với nhau.
Câu 5: Một vật có khối lượng
m
được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao
h
đối với mặt đất. Gọi
g
là gia tốc trọng trường. Động lượng của vật ngay trước khi vâ
̣
t chạm mặt đất có độ lớn bằng
A.
2mgh.
B.
m gh.
C.
m 2gh.
D.
2mgh.
Câu 6: Dấu của công cơ học không phụ thuộc vào
A. chiều dịch chuyển của vật. B. hướng của lực.
C. góc giữa lực và chiều dịch chuyển. D. độ lớn của lực.

Câu 7: Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với phương ngang một
góc
60 .
Lực tác dụng lên dây có độ lớn không đổi bằng
150 N.
Công của lực đó sinh ra khi hòm gỗ trượt
được
10 m
là
A.
1250 J.
B.
750 J.
C.
1500 J.
D.
6000 J.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về thế năng?
A. Thế năng trọng trường luôn mang giá trị dương vì độ cao luôn luôn dương.
B. Độ giảm thế năng phụ thuộc vào cách chọn gốc thế năng.
C. Động năng và thế năng đều phụ thuộc tính chất của lực tác dụng.
D. Trong trọng trường, ở vị trí cao hơn vật luôn có thế năng lớn hơn.
Câu 9: Quả cầu
1
có khối lượng
800 gam
chuyển động với vận tốc
10 m/s
đến đập vào quả cầu
2
có khối
lượng
200 gam
đang nằm yên trên sàn. Sau va chạm, hai quả cầu nhập làm một di chuyển cùng vận tốc. Bỏ
qua mọi ma sát. Vận tốc của hai quả cầu ngay sau khi va chạm là
A.
18 m/s.
B.
8,0 m/s.
C.
16 m/s.
D.
8,8 m/s.
Câu 10: Hai vật có khối lượng
12
m 2m ,
chuyển động với tốc độ
12
v ,v
thỏa mãn
12
v 2v .
Động lượng
của hai vật có quan hệ là
A.
12
p 2p .
B.
12
p p .
C.
12
p 4p .
D.
21
p 4p .
Câu 11: Khi vật ném lên, công của trọng lực trong quá trình vật chuyển động lên có giá trị
A. không đổi. B. âm. C. dương. D. bằng không.
Câu 12: Đặt một vật lên một chiếc bàn quay đang quay đều thì vật chuyển động tròn đều với bàn.
Lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm?
A. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật. B. Trọng lực Trái Đất tác dụng lên vật.
C. Phản lực của bàn tác dụng lên vật. D. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật.
Câu 13: Một ô tô khối lượng m chuyê
̉
n đô
̣
ng đều với tốc độ
v
qua một đoạn câ
̀
u vượt có bán kính
R
như
hình vẽ. Gia tốc trọng trường là
g.
Lực nén của ô tô lên mặt cầu tại điểm thấp nhất có độ lớn
A.
2
v
N m R .
R
B.
2
v
N m g+ .
R
C.
N P.
D.
2
v
N m g .
R
Câu 14: Độ lớn hợp lực của hai lực đồng quy hợp với nhau góc
là
A.
2 2 2
1 2 1 2
F .oF 2F sFFc
B.
2 2 2
1 2 1 2
F .oF 2F sFFc
C.
1 2 1 2
F F F 2FF cos .

D.
2 2 2
1 2 1 2
.F F F 2FF
Câu 15: Một lò xo rất nhẹ, có độ cứng
k,
treo thẳng đứng tại nơi có gia tốc rơi tự do
g.
Đầu trên của lò xo
gắn vào một điểm cố định, đầu dưới móc một vật nặng có khối lượng
m.
Độ dãn của lò xo phụ thuộc vào
những đại lượng là
A.
m, k.
B.
m, g.
C.
m,g,k.
D.
g, k.
Câu 16: Cho
2
lực đồng quy có cùng độ lớn
10 N.
Hợp lực có độ lớn bằng
5N.
Góc giữa
2
lực đồng quy
là
A.
0
95 .
B.
0
151 .
C.
0
135 .
D.
0
110 .
Câu 17: Một chiếc xe đang chạy với tốc độ dài 36 km/h trên một vòng đĩa có bán kính
100m.
Độ lớn gia
tốc hướng tâm của xe là
A.
2
0,1m/s .
B.
2
12,96m/s .
C.
2
0,36m/s .
D.
2
1m/s .
Câu 18: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là
28 cm
và độ cứng
k = 100 N/m.
Giữ cố định một đầu lò xo và
tác dụng lên đầu còn lại của nó một lực nén là
4 N.
Chiều dài của lò xo khi đó là
A.
20 cm.
B.
32 cm.
C.
24 cm.
D.
26 cm.
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Một quả bóng có khối lượng
m 300 gam
va chạm vào tường và nảy trở lại với cùng tốc độ.
Vận tốc bóng trước va chạm là
5 m s.
Chọn chiều dương là chiều của quả bóng bay vào tường.
a. Động lượng của vật trước khi chạm vào tường có giá trị là
1,5 kg.m s.
b. Vận tốc bóng bật ngược lại có giá trị là
5 m/s.
c. Động lượng của vật khi bật lại có giá trị là
1,5kg.m s.
d. Độ biến thiên động lượng của bóng có độ lớn là
3kg.m s.
Câu 2: Một đồng hồ công cộng gắn trên tháp chuông ở trung tâm thành phố có kim phút dài
1,2 m
và
kim giờ dài
90 cm.
a. Chu kì quay của kim phút là
3600 s.
b. Tốc độ dài của đầu mút kim phút
3
20,9.10 m/s.
c. Tốc độ dài của đầu mút kim giờ là
4
.10 m/s.1,31
d. Tỉ số giữa tốc độ dài của đầu mút kim phút và tốc độ dài của đầu mút kim giờ là
131
.
2090
Câu 3: Một vật có khối lượng 0,5 kg được thả rơi từ độ cao 25 m. Bỏ qua mọi ma sát và lấy g = 10 m/s
2
.
Đề thi học kì 2 môn Vật lí 10 Kết nối tri thức - Đề 2
Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn Vật lí Kết nối tri thức - Đề 2 được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo để có thêm tài liệu ôn thi kì thi học kì 2 lớp 10 sắp tới. Đề thi được tổng hợp gồm có 18 câu hỏi trắc nghiệm, 4 câu hỏi đúng sai và 6 câu hỏi trả lời ngắn. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé.