Đề thi thử đại học lần 2 năm 2014 môn Hóa học trường THPT Đinh Chương Dương, Thanh Hóa

Đề thi thử đại học lần 2 năm 2014 môn Hóa học trường THPT Đinh Chương Dương, Thanh Hóa là tài liệu hữu ích dành cho các bạn thi đại học khối A, B. tài liệu này bao gồm đề thi và đáp án, giúp các bạn tự luyện tập và kiểm tra kiến thức hóa học.

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN HÓA NĂM 2014

SỞ GD & ĐT THANH HÓA
THPT ĐINH CHƯƠNG DƯƠNG


(ĐỀ THI CHÍNH THỨC)

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC-CAO ĐẲNG LẦN 2
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN THI: HOÁ HỌC-KHỐI A, B
Thời gian làm bài: 90 phút;
(50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 135

Họ, tên thí sinh:.............................................................................................

Số báo danh:.................................................................................................

Cho biết khối lƣợng nguyên tử (theo u) của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu =64; Zn = 65; Sr = 87; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1: Cho các chất: C2H2, C2H4, HCHO, HCOOH , HCOOCH3, glucozơ, saccarozơ, frutozơ, CH3NH3Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thu được chất kết tủa là:

A. 6 B. 7 C. 8 D. 5

Câu 2: Một este X đơn chức có thành phần khối lượng mC: mO= 9: 8, cho X phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một muối có khối lượng phân tử bằng 41/37 khối lượng este. Công thức cấu tạo thu gọn của este là

A. HCOOC2H5 B. CH3COOC2H5 C. HCOOCH=CH2 D. CH3COOCH3.

Câu 3: Cho một mẩu đá vôi nặng 10,0 gam vào 200 ml dung dịch HCl 2,0 M. Tốc độ phản ứng ban đầu sẽ giảm nếu:

A. nghiền nhỏ đá vôi trước khi cho vào.

B. cho thêm 500 ml dung dịch HCl 1,0 M vào hệ ban đầu

C. tăng nhiệt độ phản ứng.

D. cho thêm 100 ml dung dịch HCl 4,0 M vào hệ ban đầu.

Câu 4: Cho 17,7 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư) được 1,95 mol Ag và dung dịch Y. Toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,45 mol CO2. Các chất trong hỗn hợp X là

A. CH3CHO và HCHO. B. C2H5CHO và CH3CHO.

C. C2H3CHO và HCHO. D. C2H5CHO và HCHO.

Câu 5: Cho các chất sau: CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), (CH3)2CH-CHO (3), CH2=CH-CH2-OH (4), CH3-CO-CH3 (5), HOC-CH2-CHO (6). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (xt Ni, t0) cùng tạo ra một sản phẩm là:

A. (1), (5), (6). B. (2), (4), (6). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (4), (6).

Câu 6: Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là:

A. 1,71 gam. B. 1,95 gam. C. 1,17 gam. D. 1,59 gam.

Câu 7: Tiến hành điện phân (điện cực trơ, mằng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,448 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,68g Al2O3. Giá trị m là:

A. 5,97 gam hoặc 8,946 gam B. 11,94 gam hoặc 8,946 gam

C. 11,94 gam hoặc 4,473 gam D. 5,97 gam hoặc 4,473 gam

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn một ancol X đơn chức, thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Thực hiện phản ứng tách nước từ X (xt H2SO4 đặc, 170oC) thu được một anken duy nhất (không xét đồng phân hình học). Số đồng phân ứng với công thức phân tử của X thỏa mãn điều kiện trên là:

A. 2 B. 4 C. 3 D. 5

Câu 9: Ion X3+ có tổng cộng 17 electron ở trên các phân lớp p và d. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là:

A. Ô thứ 23, nhóm VB, chu kì 4 B. Ô thứ 17, nhóm VIIA, chu kì 3

C. Ô thứ 26, nhóm VIIIB, chu kì 4 D. Ô thứ 20, nhóm IIA, chu kì 4

Câu 10: Cho năm hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và FeCl3; BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3, Fe(NO3)2 và AgNO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là:

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Đánh giá bài viết
1 397
Sắp xếp theo

    Luyện thi đại học khối A

    Xem thêm