Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học trường THPT Đa Phúc, Hà Nội (Lần 2)
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học trường THPT Đa Phúc, Hà Nội (Lần 2) gồm 4 mã đề trắc nghiệm có đáp án đi kèm. Đây là đề thi thử có chất lượng được VnDoc.com sưu tầm và giới thiệu tới quý thầy cô và các bạn học sinh tham khảo. Hi vọng đây sẽ là tài liệu ôn thi đại học khối B, luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh hay, giúp các bạn thí sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi quan trọng sắp diễn ra.
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Toán trường THPT Đa Phúc, Hà Nội (Lần 2)
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2016 trường THPT Đa Phúc, Hà Nội (Lần 2)
TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC Năm học 2015-2016 | ÐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC Thời gian: 90 phút | Mã đề: 292 |
Câu 1. Bảng sau đây cho biết một số thông tin về quá trình nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã
Cột A | Cột B |
1. Trong phiên mã, ARN pôlimeraza trượt dọc | a. làm phát sinh đột biến gen. |
2. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra | b. theo chiều 5' - 3'. |
3. Khi ribôxôm dịch mã, nếu gặp mã kết thúc trên mARN thì | c. theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn. |
4. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm dịch chuyển trên mARN | d. theo mạch mã gốc của gen có chiều 3' à 5'. |
5. Quá trình tự nhân đôi ADN không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ | e. quá trình dịch mã ngừng lại. |
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
A. 1-b, 2-c, 3-a, 4-d, 5-e. B. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a, 5-e.
C. 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a. D. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a.
Câu 2. Một cơ thể giảm phân cho 8 loại giao tử với số lượng: 80 Abd, 20 ABD, 80 AbD, 20 abd, 80 aBD, 20 ABd, 80 aBd, 20 abD. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. B. Kiểu gen của cơ thể nói trên là .
C. Cơ thể nói trên dị hợp về 3 cặp gen. D. Ba cặp gen nói trên cùng nằm trên một cặp NST.
Câu 3. Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:
Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Cho các phát biểu sau:
(1) Có 03 người trong phả hệ này không xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.
(5) Gen gây bệnh là gen lặn.
Trong các phát biểu trên, những phát biểu nào đúng?
A. 1, 3, 5. B. 1, 2, 3. C. 1, 2, 4. D. 3, 4, 5.
Câu 4. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai , nếu ở giới đực xảy ra hoán vị gen với tần số 20 % còn ở giới cái không có hoán vị gen thì tỉ lệ kiểu hình A- B - dd ở đời con là
A. 33%. B. 16,5%. C. 17,5%. D. 35%.
Câu 5. Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Ở F3 cây có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 10%.
B. Ở F3 tỉ lệ kiểu hình là 36,25% cây hoa đỏ : 63,75% cây hoa trắng.
C. Cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1.
D. Tần số của alen A và tần số của alen a lần lượt là 0,4 và 0,6.
Câu 6. Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen.
Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm phong phú vốn gen của quần thể là:
A. (3), (6). B. (5), (6). C. (2), (4). D. (1), (3).
Câu 7. Một bệnh di truyền hiếm gặp có triệu chứng suy giảm miễn dịch, chậm lớn, chậm trưởng thành và có đầu nhỏ. Giả sử tách chiết được ADN từ một bệnh nhân có các triệu chứng nêu trên và tìm thấy các mạch ADN dài đầy đủ và các đoạn rất ngắn hầu như luôn có tổng khối lượng tương đương. Bệnh nhân này có nhiều khả năng là do sai hỏng về loại enzim nào dưới đây?
A. ADN pôlimeraza. B. ADN ligaza C. Hêlicaza D. Topoisomeraza
Câu 8. Ở đậu Hà Lan 2n = 14. Kết luận nào sau đây chưa chính xác?
A. Số NST ở thể tứ bội là 28. B. Số NST ở thể tam bội là 21.
C. Số NST ở thể một là 13. D. Số NST ở thể ba là 13.
Câu 9. Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,48 AA + 0,36 Aa + 0,16 aa. B. 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa.
C. 0,16 AA + 0,36 Aa + 0,48 aa. D. 0,36 AA + 0,16 Aa + 0,48 aa.
Câu 10. Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P: thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ 8,5%.
B. Ở P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17% .
C. Số cá thể cái lông xám, chân cao, mắt đen ở F1 chiếm tỉ lệ 13,5%.
D. Ở P loại giao tử AB Y chiếm tỉ lệ 5%.
Câu 11. Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEe.
(2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(3) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBB hoặc DDEE, DDee.
(4) Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen AaBBDDEe.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 12. Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 15000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 10%/năm, tỉ lệ tử vong là 5%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là
A. 15450. B. 15550. C. 15560. D. 15050.
Câu 13. Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với xác suất 25%?
A. XmXm × XmY. B. XMXm × XmY. C. XMXM × XMY. D. XmXm × XMY.
Câu 14. Ở một loài cá nhỏ, gen A quy định cơ thể có màu nâu nhạt nằm trên NST thường trội hoàn toàn so với alen a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của loài này sống trong hồ nước nền cát màu nâu có thành phần kiểu gen là 0,64AA + 0,32 Aa + 0,04 aa. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ làm cho hồ nước có nền đốm trắng. Từ khi đáy hồ được rải sỏi, quần thể có xu hướng biến đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần tỉ lệ cá thể có kiểu hình cơ thể màu đốm trắng. Sơ đồ nào cho dưới đây mô tả rút gọn về sự biến đổi đó là phù hợp nhất?
A. 0,64AA + 0,32 Aa + 0,04 aa → 0,81AA + 0,18 Aa + 0,01 aa → 0,49AA + 0,42 Aa + 0,09 aa.
B. 0,64AA + 0,32 Aa + 0,04 aa → 0,49AA + 0,30 Aa + 0,21 aa → 0,36AA + 0,42 Aa + 0,09 aa.
C. 0,64AA + 0,32 Aa + 0,04 aa → 0,36AA + 0,42 Aa + 0,09 aa → 0,16AA + 0,48 Aa + 0,36 aa.
D. 0,64AA + 0,32 Aa + 0,04 aa → 0,42AA + 0,36 Aa + 0,09 aa → 0,48AA + 0,16 Aa + 0,36 aa.
Câu 15. Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n =18) tạo ra cây lai khác loài; hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội. Cho các đặc điểm sau:
(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu;
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sác thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng;
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính;
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
(Còn tiếp)
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học
Đáp án mã đề 292
1. | D | 11. | A | 21 | D | 31 | B | 41 | D |
2. | D | 12. | A | 22 | C | 32 | D | 42 | A |
3. | C | 13. | B | 23 | C | 33 | B | 43 | D |
4. | C | 14. | C | 24 | B | 34 | C | 44 | B |
5. | C | 15. | A | 25 | A | 35 | B | 45 | D |
6. | B | 16. | C | 26 | B | 36 | D | 46 | D |
7. | B | 17. | A | 27 | D | 37 | D | 47 | B |
8. | D | 18. | C | 28 | A | 38 | B | 48 | D |
9. | B | 19. | A | 29 | C | 39 | A | 49 | D |
10. | B | 20. | D | 30 | A | 40 | D | 50 | C |