Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2023 môn Sử lần 2 Sở GD&ĐT Hải Phòng

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Sử lần 2 Sở GD&ĐT Hải Phòng

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2023 môn Sử lần 2 Sở GD&ĐT Hải Phòng được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo để có thêm tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2023 nhé.

Đề thi thử tốt nghiệp môn Lịch sử Sở Hải Phòng

Câu 1: Trong những năm 1965 – 1973, thắng lợi nào sau đây của quân dân Việt Nam buộc Mĩ kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?

A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ.

C. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.

D. Chiến dịch Việt Bắc.

Câu 2: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), thắng lợi nào của quân dân ta đã khai thông được con đường liên lạc của Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa?

A. Chiến dịch Tây Nguyên.

B. Chiến dịch Biên giới.

C. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.

Câu 3: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ.

B. Đấu tranh xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai).

C. Cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ.

D. Thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.

Câu 4: Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (1925 – 1941) đã tạo nên sự chuyển biến nào sau đây đối với Liên Xô?

A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.

B. Đi đầu trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ.

C. Trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

D. Trở thành cường quốc công nghiệp XHCN.

Câu 5: Quốc gia nào sau đây là một trong những thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

A. Lào.

B. Trung Quốc.

C. Việt Nam.

D. Ma-lai-xi-a.

Câu 6: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những tác động của sự chuyển biến kinh tế, xã hội đến phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1925?

A. Tiền đề cho những chuyển biến mới về nội dung và hình thức của phong trào.

B. Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của chính đảng vô sản.

C. Làm xuất hiện các giai tầng xã hội mới, bổ sung lực lượng cho cách mạng.

D. Tạo điều kiện cho sự thắng thế hoàn toàn của khuynh hướng vô sản.

Câu 7: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 và Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 ở Việt Nam?

A. Sự kiện đánh dấu kết thúc thắng lợi một cuộc kháng chiến.

B. Thắng lợi quân sự lớn nhất của một cuộc kháng chiến.

C. Sử dụng chiến thuật đánh nhanh, thắng nhanh.

D. Buộc đế quốc xâm lược phải kí hiệp định chấm dứt chiến tranh.

Câu 8: Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân ra đời trong phong trào nào sau đây?

A. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945.

B. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1930.

C. Phong trào dân chủ 1936 – 1939.

D. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.

Câu 9: Trong những năm 1945 – 1950, nền kinh tế các nước Tây Âu cơ bản phục hồi là do nguyên nhân nào sau đây?

A. Xâm lược thuộc địa.

B. Chi phí cho quốc phòng thấp.

C. Mua phát minh sáng chế.

D. Viện trợ của Mĩ.

Câu 10: Tháng 5-1953, với sự thỏa thuận của Mĩ, thực dân Pháp đã đề ra kế hoạch quân sự nào sau đây ở Đông Dương?

A. Kế hoạch Xta-lây Tay-lo.

B. Kế hoạch Nava.

C. Kế hoạch Giôn-xơn Mác Na-ma-ra.

D. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi.

Câu 11: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bản chất của việc xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) ở Việt Nam?

A. Xóa bỏ các giai cấp bóc lột, tạo dựng mầm mống cho chế độ mới.

B. Xây dựng chế độ dân chủ cộng hòa trên nền tảng dân chủ mới.

C. Là quá trình hoàn thành mục tiêu “người cày có ruộng”.

D. Là quá trình hoàn thành mục tiêu chống đế quốc, chống phong kiến.

Câu 12: Khu vực nào sau đây là nơi mở đầu phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Bắc Phi.

B. Tây Phi.

C. Tây Á.

D. Nam Á.

Câu 13: Năm 1949, các quốc gia ở khu vực nào sau đây tham gia Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)?

A. Tây Âu.

B. Đông Âu.

C. Đông Nam Á.

D. Mĩ Latinh.

Câu 14: Trong những năm 90 của thế kỉ XX, Mĩ đã triển khai chiến lược nào sau đây?

A. Ngăn chặn.

B. Toàn cầu hóa.

C. Cam kết và mở rộng.

D. Trả đũa ồ ạt.

Câu 15: Trong cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX đã diễn ra phong trào nào sau đây?

A. Cần vương.

B. Duy tân.

C. Đông Kinh nghĩa thục.

D. Đông du.

Câu 16: Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc (1945 – 1975) ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây?

A. Góp phần đánh bại chủ nghĩa phát xít trên thế giới.

B. Góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.

C. Nhận được viện trợ từ phe xã hội chủ nghĩa.

D. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.

Câu 17: Nội dung nào sau đây của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương?

A. Đặt nhiệm vụ dân chủ, vấn đề ruộng đất lên hàng đầu.

B. Hướng tới mục tiêu thành lập chính phủ công nông binh.

C. Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Thành lập mặt trận đoàn kết các lực lượng dân tộc.

Câu 18: Tổ chức chính trị nào sau đây ra đời từ khí thế của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam?

A. Mặt trận Việt Nam Độc lập đồng minh.

B. Liên minh Việt – Miên – Lào.

C. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.

D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

Câu 19: Quốc gia nào sau đây phải chịu một phần trách nhiệm trong việc để bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)?

A. Trung Quốc.

B. Pháp.

C. Xécbia.

D. Áo – Hung.

Câu 20: Trong thu-đông năm 1950, quân dân Việt Nam có hoạt động quân sự nào sau đây?

A. Mở chiến dịch Biên giới.

B. Kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ.

C. Mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.

D. Mở chiến dịch Điện Biên Phủ.

Câu 21: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, bộ phận nào sau đây trong giai cấp tư sản Việt Nam là lực lượng có khuynh hướng dân tộc và dân chủ?

A. Tiểu tư sản.

B. Tư sản mại bản.

C. Tư sản dân tộc.

D. Địa chủ vừa và nhỏ.

Câu 22: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội Liên Xô chiếm đóng khu vực nào sau đây?

A. Đông Phi.

B. Đông Nam Á.

C. Đông Âu.

D. Tây Âu.

Câu 23: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng một số nhà yêu nước thành lập Hội liên hiệp thuộc địa khi đang hoạt động ở quốc gia nào sau đây?

A. Pháp.

B. Mĩ.

C. Liên Xô.

D. Trung Quốc.

Câu 24: Trong đường lối đổi mới đất nước đề ra từ năm 1986, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại

A. hòa bình, trung lập.

B. chỉ coi trọng hợp tác kinh tế.

C. hòa bình, hữu nghị, hợp tác.

D. chỉ mở rộng hợp tác về văn hóa.

Câu 25: Trong phong trào dân chủ 1936 – 1939, nhân dân Việt Nam có hoạt động nào sau đây?

A. Xây dựng Khu giải phóng Việt Bắc.

B. Tổ chức cuộc vận động Đông Dương Đại hội.

C. Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói.

D. Thành lập chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.

Câu 26: Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969 – 1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng nào sau đây?

A. Quân đội Nhật Bản.

B. Quân đội Pháp.

C. Quân đội Sài Gòn.

D. Quân đội Thái Lan.

Câu 27: Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 20 thế kỉ XX?

A. Trực tiếp chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.

B. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và lãnh đạo của cách mạng Việt Nam.

C. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang quỹ đạo cách mạng vô sản.

D. Tạo cơ sở cho sự hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản.

Câu 28: Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, trên lãnh thổ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có sự xuất hiện của quân đội nước nào sau đây?

A. Mĩ.

B. Tây Ban Nha.

C. Bồ Đào Nha.

D. Anh.

Câu 29: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về hình thức đấu tranh trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?

A. Đấu tranh trên báo chí.

B. Đấu tranh nghị trường.

C. Khởi nghĩa vũ trang.

D. Mít tinh, hội họp.

Câu 30: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc chuẩn bị về tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Thành lập tổ chức cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.

B. Sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.

C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên ở Việt Nam.

Câu 31: Trong nửa sau thập niên 80 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây vươn lên trở thành siêu cường tài chính số một thế giới?

A. Đức.

B. Nhật Bản.

C. Liên Xô.

D. Mĩ.

Câu 32: Cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3-1945) có đóng góp nào sau đây đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Hình thành khối liên minh công – nông, nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng.

B. Làm sụp đổ chính quyền Pháp – Nhật và tay sai, rèn luyện quần chúng đấu tranh.

C. Làm lung lay chính quyền Nhật và tay sai, thúc đẩy thời cơ tổng khởi nghĩa mau tới.

D. Chuẩn bị lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang và căn cứ địa cho cách mạng.

Câu 33: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973) nhận định kẻ thù của cách mạng Việt Nam là đế quốc nào sau đây?

A. Nhật Bản.

B. Pháp.

C. Anh.

D. Mĩ.

Câu 34: Nội dung nào sau đây là cơ sở để khẳng định tính chất dân tộc sâu sắc của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?

A. Chống lại bộ phận nguy hiểm nhất trong kẻ thù dân tộc.

B. Chống lại chế độ phong kiến và phản động thuộc địa.

C. Khẩu hiệu đấu tranh quyết liệt, chống đế quốc và phong kiến.

D. Hình thức đấu tranh phong phú, kết hợp công khai và bí mật.

Câu 35: Ngày 9-2-1930, tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng đã tổ chức cuộc khởi nghĩa ở tỉnh nào sau đây?

A. Yên Thế.

B. Yên Bái.

C. Hà Tĩnh.

D. Nghệ An.

Câu 36: Sự ra đời của Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM) là một trong những biểu hiện của

A. Chiến tranh lạnh.

B. chủ nghĩa khu vực.

C. xu thế toàn cầu hóa.

D. cách mạng khoa học – kĩ thuật.

Câu 37: Các biện pháp xây dựng chế độ mới của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 có ý nghĩa nào sau đây?

A. Bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.

B. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

C. Đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng.

D. Củng cố tiềm lực đất nước, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến.

Câu 38: Quốc gia nào sau đây là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất?

A. Liên Xô.

B. Việt Nam.

C. Pháp.

D. Mĩ.

Câu 39: Trong chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam, thắng lợi nào của quân dân ta đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?

A. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).

B. Cuộc Tiến công chiến lược (1972).

C. Chiến thắng Vạn Tường (1965).

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 40: Đầu thế kỉ XX, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã mở cuộc vận động Duy tân ở địa bàn nào sau đây?

A. Trung Kì.

B. Bắc Kì.

C. Trung Quốc.

D. Nhật Bản.

Đáp án đề thi thử tốt nghiệp môn Lịch sử Sở Hải Phòng

Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

1

C

11

B

21

C

31

B

2

B

12

A

22

C

32

C

3

B

13

A

23

A

33

D

4

D

14

C

24

C

34

A

5

D

15

A

25

B

35

B

6

A

16

B

26

C

36

C

7

B

17

D

27

D

37

D

8

A

18

D

28

D

38

A

9

D

19

B

29

C

39

D

10

B

20

A

30

C

40

A

Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2023 môn Sử lần 2 Sở GD&ĐT Hải Phòng. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu bổ ích nhé. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tại mục Thi THPT Quốc gia 2023.

Đánh giá bài viết
1 1.170
Sắp xếp theo

Thi THPT Quốc gia môn Lịch sử

Xem thêm