Địa lí 11 Kết nối tri thức bài 30

Địa lí 11 Kết nối tri thức bài 30: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Cộng hòa Nam Phi

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Địa lí 11 Kết nối tri thức bài 30: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Cộng hòa Nam Phi để bạn đọc cùng tham khảo và có thêm tài liệu giải SGK Địa 11 Kết nối tri thức nhé.

Mở đầu

Cộng hòa Nam phi có vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội độc đáo. Các đặc điểm vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của đất nước này?

Bài làm

- Vị trí địa lí thuận lợi để phát triển kinh tế biển, giao lưu kinh tế- xã hội với các nước trên thế giới.

- Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nông công nghiệp, dịch vụ.

- Dân cư xã hooin lớn tạo nguồn lao đông dồi dào.

I. Vị trí địa lí

Dựa vào thông tin mục I và hình 30.1, hãy:

Câu hỏi 1: Xác định vị trí địa lí của Cộng hòa Nam Phi

Bài làm

+ Nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam, là vùng đất cuối cùng ở phía nam châu Phi;

+ Lãnh thổ phần đất liền trải dài theo chiều vĩ tuyến từ khoảng vĩ độ 22°N đến gần vĩ độ 35°N và theo chiều kinh tuyến từ khoảng kinh độ 17°Đ đến kinh độ 33°Đ.

+ Có chung biên giới với 6 quốc gia là Na-mi-bi-a, Bốt-xoa-na, Dim-ba-bu-ê, Mô-dăm-bích, E-xoa-ti-ni, Lê-xô-thô và tiếp giáp hai đại dương là: Tây Dương và Ấn Độ Dương.

+ Án ngữ con đường biển quan trọng giữa Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.

Câu hỏi 2: Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế của Công hòa Nam Phi.

Bài làm

- Phía tây, nam, đông giáp Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương, với đường bờ biển kéo dài thuận lợi cho xây dựng cảng biển và hoạt động kinh tế biển.

- Là nơi kết nối Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương, giáp với các quốc gia của khu vực Nam Phi, thuận lợi cho giao lưu kinh tế, văn hóa với các nước láng giềng.

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Dựa vài thông tin mục II và hình 30.1, hãy:

Câu hỏi 1: Nêu đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Công hòa Nam Phi.

Bài làm

- Địa hình và đất:

+ Khu vực nội địa với địa hình cao nguyên tương đối bằng phẳng nhưng đất chủ yếu là đất xám hoang mạc và bán hoang mạc, đất xa van khô cằn ít dinh dưỡng.

+ Khu vực ven biển và thung lũng các sông có địa hình đồng bằng, đất màu mỡ.

+ Địa hình núi dãy Đrê-ken-béc dài hơn 1000km, ranh giới ngăn cách giữa các coa nguyên rộng lớn trong nội địa với các đồng bằng và vùng thấp ven Ấn Độ Dương.

- Khí hậu:

+ Vùng nội địa có khí hậu nhiệt đới lục địa khô, lượng mưa ít, cảnh quan chủ yếu là xa van, hoang mạc, cây bụi.

+ Vùng duyên hải đông nam có khí hậu nhiệt đới ẩm, lượng mưa hàng năm khá cao.

+ Vùng ven biển phía nam có khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

- Sông, hồ:

+ Có nhiều sông nhưng ngắn và dốc, 2 con sông lớn là O-ran-giơ và Lim-pô-pô. Nguồn cung cấp nước chủ yếu là nước mưa nên mùa lũ trùng mùa mưa.

+ Có ít hồ tự nhiên, chủ yếu là các hồ nhân tạo.

- Sinh vật: Đa dạng và độc đáo về tài nguyên sinh vật, hệ sinh thái xa van là điển hình, hệ động thực vật phong phú, đa dạng với nhiều loài đặc hữu.

- Khoáng sản: Tài nguyên khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn như: khoáng sản kim loại, khoáng sản năng lượng.

- Biển: Tài nguyên sinh vật biển phong phú, trữ lượng thủy sản lớn có giá trị kinh tế cao. Vùng biển có nhiều cảng nước sâu.

Câu hỏi 2: Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội Cộng hòa Nam Phi.

Bài làm

- Ảnh hưởng của địa hình và đất:

+ Khu vực nội địa với địa hình cao nguyên tương đối bằng phẳng nhưng đất chủ yếu là đất xám hoang mạc, xa van khô cằn ít dinh dưỡng, không thuận lợi cho trồng trọt, phần nhỏ diện tích có thể phát triển đồng cỏ để chăn nuôi gia súc.

+ Khu vực ven biển và thung lũng các sông có địa hình đồng bằng, đất màu mỡ thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và cư trú.

+ Địa hình núi dãy Đrê-ken-béc dài hơn 1000km chia cắt gây khó khăn cho giao thông và kết nối thị trường trong nước.

- Ảnh hưởng của khí hậu:

+ Vùng nội địa có khí hậu nhiệt đới lục địa khô hạn chỉ phù hợp để chăn nuôi gia súc.

+ Vùng duyên hải đông nam có khí hậu nhiệt đới ẩm thuận lợi trồng các loại cây công nghiệp (mía, chè, cọ dầu, cây ăn quả).

+ Vùng ven biển phía nam có khí hậu cận nhiệt địa trung hải thuận lợi trồng các cây ăn quả cận nhiệt.

+ Khí hậu tạo cho Nam Phi có cơ cấu cây trồng vật nuôi đa dạng có giá trị xuất khẩu. Tuy nhiên vẫn tương đối khô hạn, thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt.

- Ảnh hưởng của sông, hồ:

+ Một số sông có giá trị thủy điện và cung cấp nước cho công nghiệp khai thác khoáng sản, canh tác nông nghiệp, ít có giá trị về giao thông.

+ Ít có hồ tự nhiên, chủ yếu là các hồ nhân tạo phục vụ cho tưới tiêu, thủy điện.

- Ảnh hưởng của tài nguyên sinh vật:

+ Hệ sinh thái điển hình Xa-van là nơi cung cấp nguồn gen và các nguyên liệu có giá trị cho sản xuất và đời sống.

+ Sự đa dạng độc đáo về tài nguyên sinh vật là điểm hấp dẫn thu hút khách du lịch.

- Ảnh hưởng của tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn có ý nghĩa then chốt thúc đẩy sự phát triển ngành công nghiệp khai khoáng và các ngành công nghiệp liên quan, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, tạo việc làm và đem lại nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.

- Ảnh hưởng của biển:

+ Tài nguyên sinh vật biển phong phú, trữ lượng thủy sản lớn, nhiều loài có giá trị cao tạo điều kiện cho ngành khai thác thủy sản phát triển.

+ Vùng biển có nhiều cảng nước sâu thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải biển, du lịch.

III. Dân cư và xã hội

1. Dân cư

Dựa vào thông tin mục 1 và hình 30.3, hãy:

Câu hỏi 1: Nêu khái quát đặc điểm dân cư Cộng hòa Nam Phi

Bài làm

Một số đặc điểm dân cư Cộng hòa Nam Phi

- Là một trong sáu quốc gia đông nhất châu Phi.

- Tỉ lệ gia tăng dân số khá cao.

- Có thành phần dân tộc phức tạp, nhiều nữ hơn nam.

- Tỉ lệ dân thành thị khá cao.

Câu hỏi 2: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm dân cư tới phát triển kinh tế - xã hội Cộng hòa Nam Phi.

Bài làm

* Thuận lơi:

- Công hòa Nam Phi là quốc gia đa sắc tộc, sự đa dạng naỳ tạo nên bản sắc trong nền văn hóa => Góp phần phát triển kinh tế ở khu vực.

- Số người trong độ tuổi lao động cao vào năm 2021 tạo nguồn lực phát triển kinh tế.

*Khó khăn:

- Việc gia tăng lực lượng không tương ứng với tăng trưởng kinh tế dẫn đến tình trạng thất nghiệp.

- Sự đa dạng về thành phần chủng tộc, góp phần tạo nên sự đa dạng trong văn hóa, phong tục tập quán, tạo điều kiện thu hút khách du lịch. Tuy nhiên, cũng gây những khó khăn nhất định cho việc quản lí xã hội.

- Trình độ đô thị hoá thấp, dẫn đến nhiều vấn đề về kinh tế, xã hội, môi trường.

2. Xã hội

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 2, hãy phân tích tác động của đặc điểm xã hội đến phát triển kinh tế - xã hội Cộng hòa Nam Phi.

Bài làm

- Có nét văn hóa đặc sắc thu hút khách du lịch.

- Có trình độ góp phần khai thác hiệu quả tài nguyên.

- Một số vấn đề xã hội như HIV, thất nghiệp cao, khoảng cách giàu nghèo, tuổi thọ trung bình thấp,..

Luyện tập và vận dụng

Luyện tập

Câu hỏi 1: Chứng minh Cộng hòa Nam Phi có điều kiện thuậ lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển.

Bài làm

- Cộng hòa Nam Phi có điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển, vì:

+ Vùng biển có tài nguyên sinh vật biển phong phú do có nhiều dòng biển chảy qua, đặc biệt là vùng biển phía tây nam là nơi có trữ lượng thủy sản lớn, nhiều loài giá trị cao tạo điều kiện phát triển ngành khai thác thủy sản.

+ Vùng biển rộng thuận lợi phát triển giao thông vận tải biển.

+ Một số cảng nước sâu phát triển thương mại và dịch vụ vận tải biển, giao lưu với các nước và khu vực trên thế giới.

+ Bờ biển, cảng biển đẹp phát triển du lịch.

Câu hỏi 2: Dựa vào bảng 30.2, hãy phân tích sự thay đổi số dân và cơ cấu dân số theo tuổi của Cộng hòa Nam Phi giai đoạn 2000- 2020.

Bài làm

- Số dân của Cộng hòa Nam Phi trong giai đoạn 2000 - 2020 tăng lên đáng kể, từ 45 triệu người (năm 2000) lên 59,3 triệu người (năm 2020).

- Cơ cấu dân số theo tuổi của Cộng hòa Nam Phi giai đoạn 2000 - 2020 có sự thay đổi song vẫn là nhóm dân số từ 15 đến 64 tuổi chiếm tỉ lệ cao, tiếp đến là nhóm dân số dưới 15 tuổi và thấp nhất là nhóm dân số từ 65 tuổi trở lên, cụ thể:

+ Giảm tỉ trọng dân số nhóm dưới 15 tuổi, từ 34% năm 2000 xuống còn 29% năm 2020.

+ Tăng tỉ trọng dân số nhóm từ 15 đến 64 tuổi, từ 62% năm 2000 lên 65% năm 2020.

+ Tăng tỉ trọng dân số nhóm từ 65 tuổi trở lên, từ 4% năm 2000 lên 6% năm 2020.

Vận dụng

Câu hỏi: Sưu tầm thông tin và trình bày về một vườn quốc gia của Cộng hòa Nam Phi.

Bài làm

(*) Tham khảo: Công viên quốc gia Kruger

Công viên quốc gia Kruger là một trong những khu săn bắn lớn nhất của Nam Phi, và cũng đứng đầu trong danh sách các công viên quốc gia của thế giới. Diện tích thật llaf 19.485 km vuông. Kruger mở cửa đầu tiên cho du khách tới thăm quan vào năm 1926 – năm được công nhận là công viên quốc gia. Tuy nhiên cũng kể từ đó mà một sô khu vực của công viên cũng được bảo vệ nghiêm ngặt hơn.

Du lịch vườn quốc gia Kruger Nam Phi bạn sẽ thấy sư đa dạng của các loài động vật hoang dã. Đây là nơi sinh sống của khoảng 150 loài động vật có vú và 110 loài bò sát cùng 500 loài chim khác nhau. Trong phạm vi của công viên bạn cũng sẽ thấy được kích thước thật của các loài dộng vật hoang dã. Ngoài ra còn sở hữu những thảo nguyên rộng mở và rừng cây rậm rạt công viêng đồng thời là khu bảo tồn động vật hoang dã lớn nhất cả nước. Được coi như ngôi nhà chung của các loài động vật tê giác, sư tửm báo và trâu, voi – “ năm loài mãnh thủ” của châu Phi.

Nếu lái xe quanh khu bảo tồn bạn cũng sẽ thấy được những đàn hươu cao cổ, ngựa vằn, và linh dương châu Phi. Hầu hết các con đường đều được lát đá phù hợp với các loại xe hơi thông thường. Sau quãng đường dài thì sẽ có những trạm dừng chân cho du khách nghỉ ngơi trải nghiệm trọn vẹn âm thanh, mùi hương và màu sắc của mảnh đất không nhuốm màu thời gian này.

--------------------------------------------

Bài tiếp theo: Địa lí 11 Kết nối tri thức bài 31

VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Địa lí 11 Kết nối tri thức bài 30: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Cộng hòa Nam Phi. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tại mục Địa 11 Kết nối tri thức, Toán 11 Kết nối tri thức.

Đánh giá bài viết
1 183
Sắp xếp theo

    Địa lý 11 Kết nối tri thức

    Xem thêm