Ôn tập cuối học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tiết 3,4
Giải SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 134 Kết nối tri thức
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
Câu 3 trang 134 Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức: Đọc bài thơ dưới đây, trả lời câu hỏi và thực hiện theo yêu cầu:
THĂM BẠN ỐM
Hôm nay đến lớp
Thấy vắng thỏ nâu
Các bạn hỏi nhau:
“Thỏ đi đâu thế?”
Gấu liền nói khẽ:
“Thỏ bị ốm rồi
Này các bạn ơi
Đến thăm thỏ nhé!”
“Gấu tôi mua khế
Khế ngọt lại thanh.”
“Mèo tôi mua chanh
Đánh đường mát ngọt.”
Hươu mua sữa bột
Nai sữa đậu nành
Chúc bạn khoẻ nhanh
Cùng nhau đến lớp.
(Theo Trần Thị Hương)

Câu hỏi:
- Vì sao thỏ nâu nghỉ học?
- Các bạn bàn nhau chuyện gì?
- Đóng vai một trong số các bạn đến thăm thỏ nâu, nói 2 – 3 câu thể hiện sự quan tâm, mong muốn của mình và các bạn đối với thỏ nâu.
- Tưởng tượng em là bạn cùng lớp với thỏ nâu. Vì có việc bận, em không đến thăm thỏ nâu được. Hãy viết lời an ủi, động viên thỏ nâu và nhờ các bạn chuyển giúp.
Hướng dẫn trả lời:
a. Thỏ nâu nghỉ học vì thỏ nâu bị ốm.
b. Các bạn bàn nhau đến thăm thỏ nâu và mua quà cho bạn:
- Gấu mua khế, ăn ngọt và thanh
- Mèo thì mua chanh, đánh đường mát và ngọt
- Hươu mua sữa bột
- Nai mua sữa đậu nành
c. Học sinh tham khảo lời của gấu:
“Thỏ nâu ơi, tớ có mang khế đến cho cậu này. Ăn khế vừa ngọt lại thanh, tốt lắm đấy. Cậu ăn thật nhiều cho nhanh khỏe, rồi lại đi học với tớ nha”.
d. Gợi ý lời nhắn cho thỏ nâu:
“Thỏ nâu ơi, hôm nay mọi người cùng đến thăm cậu, mà tớ có việc bận không thể đến được. Tớ có nhờ mọi người mang đến cho cậu những quả cam vàng ươm, cậu uống cho khỏe nhanh nhé. Mong cậu sớm khỏi bệnh, để chúng mình được đến trường cùng nhau.”
Câu 4 trang 135 Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức: Quan sát tranh, tìm từ ngữ:
- Chỉ sự vật (người, đồ vật, con vật, cây cối). M: trẻ em
- Chỉ đặc điểm. M: tươi vui
- Chỉ hoạt động. M: chạy nhảy

Hướng dẫn trả lời:
Các từ tìm được:
- Chỉ sự vật: người lớn, bạn nam, bạn nữ, chị gái, ông lão, chú chim, đàn bướm, vườn hoa, bông hoa, hồ nước, bãi cỏ, cây hoa, thùng rác, quả bóng, tờ báo, ghế đá…
- Chỉ đặc điểm: chăm chỉ, vui vẻ, rạng rỡ, nghiêm túc, chăm chú, kiên trì, ồn ã, huyên náo, ồn ào, thong thả…
- Chỉ hoạt động: chạy bộ, đá bóng, đi bộ, tập thể dục, trò chuyện, đọc báo, bay lượn, hót vang…
Câu 5 trang 135 Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức: Đặt câu:
- Giới thiệu sự vật. M: Đây là công viên.
- Câu nêu đặc điểm. M: Công viên hôm nay đông vui.
- Câu nêu hoạt động. M: Mọi người đi dạo trong công viên.
Hướng dẫn trả lời:
HS tham khảo các câu mẫu sau:
a) Giới thiệu sự vật:
- Đây là vườn hoa hồng.
- Đây là trường tiểu học Văn Lang.
- Đây là chú chó con.
- Đây là chiếc cặp sách mới.
- Đây là đám mây.
b) Câu nêu đặc điểm:
- Vườn hoa hồng nở rộ rực rỡ.
- Trường tiểu học Văn Lang rất khang trang, hiện đại.
- Chú chó con rất đáng yêu.
- Chiếc cặp sách mới rất đẹp.
- Đám mây trắng xốp, mềm mại.
c) Câu nêu hoạt động.
- Cô lao công tưới nước cho vườn hoa hồng.
- Em đi đến trường tiểu học Văn Lang.
- Chú chó con ngủ say trong ổ.
- Em mang cặp sách mới đến trường.
- Đám mây trôi lững lờ.
Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức (Có đáp án)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kì 2 Kết nối tri thức - Đề 1
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kì 2 Kết nối tri thức - Đề 2
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kì 2 Kết nối tri thức - Đề 3
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kì 2 Kết nối tri thức - Đề 4
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kì 2 Kết nối tri thức - Đề 5
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kì 2 Kết nối tri thức - Đề 6
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kì 2 Kết nối tri thức - Đề 7