Ôn tập giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức - Tiết 3,4
Ôn tập giữa học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức - Tiết 3,4
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
Câu 3 trang 73 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức: Nghe - viết: Cô giáo lớp em (2 khổ thơ đầu)
Hướng dẫn trả lời:
HS nghe viết 2 khổ thơ sau:
Sáng nào em đến lớp
Cũng thấy cô đến rồi.
Đáp lời “Chào cô ạ!”
Cô mỉm cười thật tươi.
Cô dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài.
(trích Cô giáo lớp em)
Câu 4 trang 73 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức: Trò chơi đoán từ:
a. | Bắt đầu bằng tr | Đồ vật ở trường | Dùng để báo giờ học |
b. | Bắt đầu bằng ch | Đồ vật trong nhà | Dùng để quét nhà |
c. | Chứa vần ang | Đồ vật trong lớp | Dùng để viết chữ lên đó |
d. | Chứa vần an | Đồ vật ở góc học tập | Dùng để bày sách vở |
Hướng dẫn trả lời:
a. | Bắt đầu bằng tr | Đồ vật ở trường | Dùng để báo giờ học | Trống |
b. | Bắt đầu bằng ch | Đồ vật trong nhà | Dùng để quét nhà | Chổi |
c. | Chứa vần ang | Đồ vật trong lớp | Dùng để viết chữ lên đó | Bảng |
d. | Chứa vần an | Đồ vật ở góc học tập | Dùng để bày sách vở | Bàn |
Câu 5 trang 73 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức: Viết tên đồ vật trong mỗi hình:
Hướng dẫn trả lời:
cái kéo | khăn mặt | đồng hồ |
cái thìa (muỗng) | bút chì màu | cái đĩa |
Câu 6 trang 73 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức: Hỏi - đáp về công dụng của từng đồ vật ở bài tập 5.
Mẫu:
- Kéo dùng để làm gì?
- Kéo dùng để cắt giấy, cắt vải…
Hướng dẫn trả lời:
Học sinh tham khảo các mẫu hỏi đáp sau:
- Mẫu 1:
- Khăn mặt dùng để làm gì?
- Khăn mặt dùng để lau mặt.
- Mẫu 2:
- Đồng hồ dùng để làm gì?
- Đồng hồ dùng để xem giờ.
- Mẫu 3:
- Cái thìa dùng để làm gì?
- Cái thìa dùng để múc (xúc) đồ ăn, cơm, cháo, canh, súp...
- Mẫu 4:
- Bút chì màu dùng để làm gì?
- Bút chì màu dùng để tô, vẽ tranh.
- Mẫu 5:
- Cái đĩa dùng để làm gì?
- Cái đĩa dùng để đựng thức ăn, hoa quả, bánh kẹo...
Câu 7 trang 74 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức: Ghép các từ ngữ để tạo 4 câu nêu đặc điểm:
đôi mắt của bé | những vì sao | cầu vồng | tóc bà |
lấp lánh trong đêm | to tròn, đen láy | đã bạc | rực rỡ sau cơn mưa |
Hướng dẫn trả lời:
Các câu nêu đặc điểm tạo được là:
- Đôi mắt của bé to tròn, đen láy.
- Những vì sao lấp lánh trong đêm.
- Cầu vồng rực rỡ sau cơn mưa.
- Tóc bà đã bạc.