Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức
Đây là tài liệu Cao cấp - Chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.
- Tải tất cả tài liệu lớp 2 (Trừ Giáo án, bài giảng)
- Trắc nghiệm không giới hạn
Bộ 04 đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức có đáp án được biên soạn nhằm giúp các em học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức để chuẩn bị cho đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2. Mời các bạn cùng tải về để lấy 04 đề ôn thi này luyện tập nhé.
Bộ tài liệu này gồm có:
- 01 đề thi có đáp án và ma trận
- 01 đề thi có đáp án
- 02 đề thi không có đáp án
04 đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức - Đề số 1
|
PHÒNG GD & ĐT ..... |
ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA HKI |
A. Đọc.
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
1. Cho HS bốc thăm và đọc một đoạn trong các bài đọc sau :
|
STT |
Nội dung đọc |
Trang |
|
1 |
Làm việc thật là vui |
Tr 20 - SGK tập 1 |
|
2 |
Cây xấu hổ |
Tr 31 - SGK tập 1 |
|
3 |
Cầu thủ dự bị |
Tr 34 - SGK tập 1 |
|
4 |
Cái trống trường em |
Tr 48 - SGK tập 1 |
|
5 |
Yêu lắm trường ơi |
Tr 55 - SGK tập 1 |
2. Giáo viên cho học sinh trả lời 1 câu hỏi liên quan tới nội dung bài đọc.
II. Đọc hiểu: (5 điểm)
1: Đọc văn bản
Những quả đào
Một người ông có ba đứa cháu nhỏ. Một hôm, ông cho mỗi cháu một quả đào. Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng vào một cái vò. Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm. Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu.
2. Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng.
Câu 1: (M1) Người ông giành những quả đào cho ai?
A. Người vợ
B. Các con
C. Những đứa cháu
Câu 2: (M1) Ông nhận xét gì về bạn Việt?
A. Thích làm vườn
B. Người nhân hậu
C. Bé dại
Câu 3: (M1) Trong 3 đứa trẻ ai là người có lòng tốt?
A. Việt
B. Vân
C. Xuân
Câu 4: (M2) Từ nào chỉ đặc điểm trong câu “Còn Việt là người nhân hậu”:
A. Nhân hậu
B. Người
C. Việt
Câu 5: (M2) Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp: ông, làm vườn, cậu bạn, trồng, cháu, ăn.
- Từ chỉ người
- Từ chỉ hoạt động
Câu 6: (M3) Em hãy viết 1 câu thể hiện tình cảm của em với ông bà của mình.
B. Viết.
1. Nghe - viết (5 điểm):
Chiếc bút mực
Trong lớp, chỉ còn có Mai và Lan phải viết bút chì. Một hôm, cô giáo cho Lan được viết bút mực. Lan vui lắm, nhưng em bỗng òa lên khóc. Hóa ra, em quên bút ở nhà.
2. Viết đoạn (5 điểm)
Đề bài: Viết 3 – 4 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường.
Gợi ý:
- Hoạt động thể thao hoặc trò chơi em đã tham gia là gì?
- Em tham gia cùng với ai, ở đâu?
- Em cảm thấy thế nào khi tham gia hoạt động đó?
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 2
...
Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 2
|
PHÒNG GD&ĐT…….. |
MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ I, LỚP 2 |
|
Chủ đề (Mạch kiến thức, kĩ năng) |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
|||||
|
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
|
Đọc hiểu văn bản : Đọc và hiểu được nội dung của văn bản, trả lời được các câu hỏi có liên quan đến bài học. |
Số câu |
4 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
Câu số |
1,2,3 |
|
|
|
|
|
1,2,3 |
|
|
|
Số điểm |
2.5 |
|
|
|
|
|
2.5 |
|
|
|
Kiến thức tiếng việt - Nhận biết câu chỉ người, hoạt động. |
Số câu |
|
|
1 |
1 |
|
1 |
1 |
2 |
|
Câu số |
|
|
4 |
5 |
|
6 |
4 |
5,6 |
|
|
Số điểm |
|
|
0,5 |
1 |
|
1 |
0,5 |
1 |
|
|
Tổng |
Số câu |
3 |
|
1 |
1 |
|
1 |
6 |
1 |
|
Số điểm |
2.5 |
|
0.5 |
1 |
|
1 |
4 |
1 |
|
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức - Đề số 2
|
PHÒNG GD& ĐT ……. TRƯỜNG TIỂU HỌC ………..
|
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC:....... Môn: Tiếng Việt - Khối 2 (Thời gian: bài 40 phút, không kể thời gian giao đề) |
Họ và tên học sinh:..................................Lớp:...............................
|
Điểm |
Nhận xét của giáo viên ………………………………………………………… ………………………………………………………… |
|
|
Đọc bài văn và trả lời các câu hỏi sau:
Cây xấu hổ
Bỗng dưng, gió ào ào nổi lên. Có tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô lạt xạt lướt trên cỏ. Cây xấu hổ co rúm mình lại.
Nó bỗng thấy xung quanh xôn xao. Nó hé mắt nhìn: Không có gì lạ cả. Bấy giờ, nó mới mở bừng những con mắt lá. Qủa nhiên, không có gì lạ thật.
Nhưng những cây cỏ xung quanh vẫn cứ xôn xao. Thì ra, vừa có một con chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh như tự tỏa sáng không biết từ đâu bay tới. Chim đậu một thoáng trên cành thanh mai rồi lại bay đi. Các cây cỏ xuýt xoa: biết bao nhiêu con chim đã bay qua đây, chưa có con nào đẹp đến thế.
Càng nghe bạn bè trầm trồ, cây xấu hổ càng tiếc. Không biết bao giờ con chim xanh đó quay trở lại?
Theo Trần Hoài Dương
Câu 1: Nghe tiếng động lạ, cây xấu hổ đã làm gì?
|
A. Cây xấu hổ co rúm mình lại. |
|
B. Cây xấu hổ vẫy cành lá. |
|
C. Cây xấu hổ hé mắt nhìn. |
|
D. Cây xấu hổ xôn xao. |
Câu 2: Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện gì?
|
A. Có con chim lạ bay đến. |
|
B. Một con chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh không biết từ đâu bay tới rồi lại vội bay đi ngay. |
|
C. Có con chim chích chòe bay đến. |
Câu 3: Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì?
|
A. Vì chưa được bắt con chim. |
|
B. Vì cây xấu hổ nhút nhát. |
|
C. Vì chưa được nhìn thấy con chim xanh. |
Câu 4: Tiếng lá khô lướt trên cỏ như thế nào?
|
A. Róc rách. |
|
B. Lạt xạt. |
|
C. Xôn xao. Câu 5: Toàn thân con chim thế nào? |
|
A. Lóng lánh. |
|
B. Lập lòe. |
|
C. Líu lo. |
Câu 6: Trong câu: “Cây xấu hổ co rúm mình lại.” Từ chỉ hoạt động là:
|
A. Cây xấu hổ. |
|
B. Co rúm. |
|
C. Co rúm mình lại. |
Câu 7: Câu văn nào cho biết cây xấu hổ rất mong con chim xanh quay trở lại?
........................................................................................................................................
PHẦN 1:
Câu 1: Nghe – viết:
Em học vẽ
|
Hôm nay trong lớp học Với giấy trắng, bút màu Nắn nót em ngồi vẽ Lung linh bầu trời sao.
Vẽ ông trăng trên sao Rải ánh vàng đầy ngõ Vẽ cánh diều no gió Vi vu giữa trời xanh. |
PHẦN 2:
Câu 1:
a, Điền vào chỗ chấm c, k hay q:
| ….úc áo; | …eo kiệt; | tô …..anh; | con ….ênh |
b, Điền vào chỗ chấm ang hay an:
|
s…. trọng |
lan c........ |
cái th....... |
th... tổ ong |
Câu 2:
a.
Tìm 2 từ chỉ sự vật:..........................................................................................
Tìm 2 từ chỉ hoạt động:..............................................................................................
Tìm 2 từ chỉ đặc điểm:...............................................................................................
b, Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở phần a.
....................................................................................................................................
Câu 3: Viết 3 - 4 câu về một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Đáp án:
Câu 1: A
Câu 2: B
...
Trên đây VnDoc chỉ show một số đề, mời các bạn tải về để lấy trọn bộ nhé!