Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức
Bộ 03 đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức có đáp án được biên soạn nhằm giúp các em học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức để chuẩn bị cho đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2. Mời các bạn cùng tải về để lấy 03 đề ôn thi này luyện tập nhé.
03 đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức - Đề số 1
PHÒNG GD & ĐT ..... | ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA HKI |
A. Đọc.
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
1. Cho HS bốc thăm và đọc một đoạn trong các bài đọc sau :
STT | Nội dung đọc | Trang |
1 | Làm việc thật là vui | Tr 20 - SGK tập 1 |
2 | Cây xấu hổ | Tr 31 - SGK tập 1 |
3 | Cầu thủ dự bị | Tr 34 - SGK tập 1 |
4 | Cái trống trường em | Tr 48 - SGK tập 1 |
5 | Yêu lắm trường ơi | Tr 55 - SGK tập 1 |
2. Giáo viên cho học sinh trả lời 1 câu hỏi liên quan tới nội dung bài đọc.
II. Đọc hiểu: (5 điểm)
1: Đọc văn bản
Những quả đào
Một người ông có ba đứa cháu nhỏ. Một hôm, ông cho mỗi cháu một quả đào. Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng vào một cái vò. Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm. Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu.
2. Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng.
Câu 1: (M1) Người ông giành những quả đào cho ai?
A. Người vợ
B. Các con
C. Những đứa cháu
Câu 2: (M1) Ông nhận xét gì về bạn Việt?
A. Thích làm vườn
B. Người nhân hậu
C. Bé dại
Câu 3: (M1) Trong 3 đứa trẻ ai là người có lòng tốt?
A. Việt
B. Vân
C. Xuân
Câu 4: (M2) Từ nào chỉ đặc điểm trong câu “Còn Việt là người nhân hậu”:
A. Nhân hậu
B. Người
C. Việt
Câu 5: (M2) Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp: ông, làm vườn, cậu bạn, trồng, cháu, ăn.
- Từ chỉ người
- Từ chỉ hoạt động
Câu 6: (M3) Em hãy viết 1 câu thể hiện tình cảm của em với ông bà của mình.
B. Viết.
1. Nghe - viết (5 điểm):
Chiếc bút mực
Trong lớp, chỉ còn có Mai và Lan phải viết bút chì. Một hôm, cô giáo cho Lan được viết bút mực. Lan vui lắm, nhưng em bỗng òa lên khóc. Hóa ra, em quên bút ở nhà.
2. Viết đoạn (5 điểm)
Đề bài: Viết 3 – 4 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường.
Gợi ý:
- Hoạt động thể thao hoặc trò chơi em đã tham gia là gì?
- Em tham gia cùng với ai, ở đâu?
- Em cảm thấy thế nào khi tham gia hoạt động đó?
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 2
Kiến thức | Đáp án | Thang điểm |
I. Kiểm tra đọc | 10 | |
1. Đọc thành tiếng. (5 điểm) | - Đọc to, rõ ràng, đúng các tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu. Đảm bảo tốc độ đọc khoảng 30- 40 tiếng/phút. | 5 |
- Đọc to, rõ ràng, đúng tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu. Đảm bảo tốc độ đọc khoảng 30- 40 tiếng/phút; nhưng phát âm 2-3 tiếng còn chưa đúng. | 4 | |
- Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ có dấu câu. Tốc độ đọc khoảng 30- 40 tiếng/phút; Phát âm một số tiếng còn ngọng, chưa đúng. | 3 | |
- Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ có dấu câu. Tốc độ đọc chưa đảm bảo; Phát âm một số tiếng còn ngọng, chưa đúng. | 2 | |
- Đọc rõ ràng. Tốc độ đọc chưa đảm bảo còn đánh vần. Phát âm còn ngọng, sai một số tiếng. | 1 | |
- Trả lời được các câu hỏi liên quan đến bài đọc | 0,5 | |
- Các trường hợp còn lại ( Không chấm điểm đối với học sinh không biết đọc) | ||
2. Kiểm tra đọc hiểu. (5 điểm) | Câu 1. (M1) C. Những đứa cháu Câu 2. (M1). B. Người nhân hậu Câu 3. (M1) A. Việt Câu 4. (M2) A: Nhân hậu Câu 5. (M2) Từ chỉ người: ông, cháu, cậu bạn. Từ chỉ hoạt động: Trồng, ăn, làm vườn. Câu 6. (M3) Ông bà ơi! Cháu yêu ông bà lắm ạ. | 1 1 0,5 0,5 1 1 |
II. Kiểm tra viết | ||
1. Nghe viết (5 điểm) | - Nghe viết đúng chính tả đoạn văn. Tốc độ viết khoảng 35- 40 chữ/15 phút. Trình bày đúng hình thức đoạn văn; chữ viết sạch sẽ, rõ ràng, đúng quy định. | 5 |
- Nghe viết đúng đoạn văn. Tốc độ viết khoảng 35 - 40 chữ/15 phút. Trình bày đúng hình thức đoạn văn; Chữ viết còn ẩu, sai không quá 6 lỗi chính tả. | 4 | |
- Nghe viết đúng đoạn văn. Tốc độ viết khoảng 35 - 40 chữ/15 phút. Trình bày đúng hình thức đoạn văn; Chữ viết còn ẩu, sai không quá 12 lỗi chính tả. | 3 | |
- Nghe viết còn chậm, chưa đảm bảo tốc độ. Trình bày còn ẩu, chưa đúng hình thức đoạn văn. Sai không quá 18 lỗi chính tả. | 2 | |
- Nghe viết còn chậm, chưa đảm bảo tốc độ. Trình bày còn ẩu, chưa đúng hình thức đoạn văn. Sai không quá 24 lỗi chính tả. | 1 | |
- Không chấm điểm đối với học sinh không biết viết. | 0 | |
2. Viết đoạn (5 điểm) | - Viết được 4 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường theo các gợi ý. Diễn đạt mạch lạc, rõ ý. Trình bày đúng hình thức một đoạn văn. Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả. | 5 |
- Viết được 3-4 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường theo các gợi ý. Diễn đạt mạch lạc, rõ ý. Trình bày đúng hình thức một đoạn văn. Chữ viết còn ẩu, sai chính tả. | 4 | |
- Viết được 3 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường theo các gợi ý. Diễn đạt còn chưa rõ ý. Trình bày đúng hình thức một đoạn văn. Chữ viết còn ẩu, sai chính tả. | 3 | |
- Viết được 2 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường theo các gợi ý. Diễn đạt chưa rõ ý. Trình bày đúng hình thức một đoạn văn. Chữ viết còn ẩu, sai chính tả. | 2 | |
- Viết được 1-2 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường theo các gợi ý. Diễn đạt còn lủng củng, chưa rõ ý. Trình bày chưa đúng hình thức một đoạn văn. Chữ viết còn ẩu, sai lỗi chính tả. | 1 | |
- Không chấm đối với học sinh không viết được hoàn chỉnh câu. |
Bài văn mẫu:
Mẫu 1:
(1) Sau khi tan học, em ở lại trường chơi đá bóng với các bạn trong lúc chờ mẹ đến đón. (2) Chúng em chơi trên sân cỏ, nhưng chỉ dùng một góc sân nên đã lấy dép để đánh dấu khung thành. (3) Nhóm tám bạn, chia thành hai đội cùng nhau đá bóng, chạy nhảy, cười đùa rất vui. (4) Tuy chỉ diễn ra trong khoảng gần mười lăm phút, nhưng trận bóng này cũng đủ để chúng em thư giãn, quên đi những căng thẳng trong ngày học vừa rồi.
Mẫu 2:
(1) Giờ ra chơi, em cũng các bạn nam trong lớp ra bãi đất trống cạnh thư viện chơi bắn bi. (2) Mỗi bạn đều mang theo một chiếc hộp nhỏ đựng các viên bi của mình. (3) Chúng em dùng oẳn tù xì để xác định đội và lượt chơi, sau đó nhanh chóng trổ tài bắn bi với các đường bi dài và đẹp mắt. (4) Mỗi lần có bạn ghi điểm, cả nhóm sẽ vỗ tay hưởng ứng, còn nếu có bạn bắn trượt thì sẽ có tiếng ồ đầy tiếc nuối, khiến không khí thêm phần sôi động và vui vẻ.
>> TOP 46 Viết 3-4 câu Kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường
Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 2
PHÒNG GD&ĐT…….. | MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ I, LỚP 2 |
Chủ đề (Mạch kiến thức, kĩ năng) | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản : Đọc và hiểu được nội dung của văn bản, trả lời được các câu hỏi có liên quan đến bài học. | Số câu | 4 | 4 | ||||||
Câu số | 1,2,3 | 1,2,3 | |||||||
Số điểm | 2.5 | 2.5 | |||||||
Kiến thức tiếng việt - Nhận biết câu chỉ người, hoạt động. | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | |||
Câu số | 4 | 5 | 6 | 4 | 5,6 | ||||
Số điểm | 0,5 | 1 | 1 | 0,5 | 1 | ||||
Tổng | Số câu | 3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 1 | ||
Số điểm | 2.5 | 0.5 | 1 | 1 | 4 | 1 |
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức - Đề số 2
PHÒNG GD& ĐT ……. TRƯỜNG TIỂU HỌC ……….. | ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC:....... Môn: Tiếng Việt - Khối 2 (Thời gian: bài 40 phút, không kể thời gian giao đề) |
Họ và tên học sinh:..................................Lớp:...............................
Điểm | Nhận xét của giáo viên ………………………………………………………… ………………………………………………………… |
|
Đọc bài văn và trả lời các câu hỏi sau:
Cây xấu hổ
Bỗng dưng, gió ào ào nổi lên. Có tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô lạt xạt lướt trên cỏ. Cây xấu hổ co rúm mình lại.
Nó bỗng thấy xung quanh xôn xao. Nó hé mắt nhìn: Không có gì lạ cả. Bấy giờ, nó mới mở bừng những con mắt lá. Qủa nhiên, không có gì lạ thật.
Nhưng những cây cỏ xung quanh vẫn cứ xôn xao. Thì ra, vừa có một con chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh như tự tỏa sáng không biết từ đâu bay tới. Chim đậu một thoáng trên cành thanh mai rồi lại bay đi. Các cây cỏ xuýt xoa: biết bao nhiêu con chim đã bay qua đây, chưa có con nào đẹp đến thế.
Càng nghe bạn bè trầm trồ, cây xấu hổ càng tiếc. Không biết bao giờ con chim xanh đó quay trở lại?
Theo Trần Hoài Dương
Câu 1: Nghe tiếng động lạ, cây xấu hổ đã làm gì?
A. Cây xấu hổ co rúm mình lại. |
B. Cây xấu hổ vẫy cành lá. |
C. Cây xấu hổ hé mắt nhìn. |
D. Cây xấu hổ xôn xao. |
Câu 2: Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện gì?
A. Có con chim lạ bay đến. |
B. Một con chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh không biết từ đâu bay tới rồi lại vội bay đi ngay. |
C. Có con chim chích chòe bay đến. |
Câu 3: Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì?
A. Vì chưa được bắt con chim. |
B. Vì cây xấu hổ nhút nhát. |
C. Vì chưa được nhìn thấy con chim xanh. |
Câu 4: Tiếng lá khô lướt trên cỏ như thế nào?
A. Róc rách. |
B. Lạt xạt. |
C. Xôn xao. Câu 5: Toàn thân con chim thế nào? |
A. Lóng lánh. |
B. Lập lòe. |
C. Líu lo. |
Câu 6: Trong câu: “Cây xấu hổ co rúm mình lại.” Từ chỉ hoạt động là:
A. Cây xấu hổ. |
B. Co rúm. |
C. Co rúm mình lại. |
Câu 7: Câu văn nào cho biết cây xấu hổ rất mong con chim xanh quay trở lại?
........................................................................................................................................
PHẦN 1:
Câu 1: Nghe – viết:
Em học vẽ
Hôm nay trong lớp học Với giấy trắng, bút màu Nắn nót em ngồi vẽ Lung linh bầu trời sao. Vẽ ông trăng trên sao Rải ánh vàng đầy ngõ Vẽ cánh diều no gió Vi vu giữa trời xanh. |
PHẦN 2:
Câu 1:
a, Điền vào chỗ chấm c, k hay q:
….úc áo; | …eo kiệt; | tô …..anh; | con ….ênh |
b, Điền vào chỗ chấm ang hay an:
s…. trọng | lan c........ | cái th....... | th... tổ ong |
Câu 2:
a.
Tìm 2 từ chỉ sự vật:..........................................................................................
Tìm 2 từ chỉ hoạt động:..............................................................................................
Tìm 2 từ chỉ đặc điểm:...............................................................................................
b, Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở phần a.
....................................................................................................................................
Câu 3: Viết 3 - 4 câu về một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Đáp án:
Câu 1: A
Câu 2: B
Câu 3: C
Câu 4: B
Câu 5: A
Câu 6: B
Câu 7:
Càng nghe bạn bè trầm trồ, cây xấu hổ càng tiếc. Không biết bao giờ con chim xanh đó quay trở lại?
Phần 1: Nghe - viết
Phần 2:
Câu 1:
a, Điền vào chỗ chấm c, k hay q:
Cúc áo | Keo kiệt | tô canh | con kênh |
b, Điền vào chỗ chấm ang hay an:
sang trọng | lan can | cái thang | than tổ ong |
Câu 2:
a.
- Tìm 2 từ chỉ sự vật: ô tô, máy bay
- Tìm 2 từ chỉ hoạt động: ăn, uống
- Tìm 2 từ chỉ đặc điểm: vui vẻ, ngoan ngoãn
b, Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở phần a.
- Mẹ mới mua ô tô
- Em đang ăn cơm
- Bạn Hằng tính cách rất vui vẻ.
Câu 3: Viết 3 - 4 câu về một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
Mẫu 1:
Hôm qua, bạn Mai đã cho em một cục tẩy. Nó có hình chữ nhật và màu hồng. Bên ngoài, cục tẩy được bọc bởi một lớp giấy. Tẩy có mùi dâu rất thơm. Em rất thích món quà này. Nó sẽ giúp ích cho em trong học tập.
Mẫu 2:
Em vừa mua một chiếc thước kẻ mới. Nó được làm bằng gỗ và màu vàng. Chiều dài là 20cm, chiều ngang là 5cm. Mặt thước có in các vạch kẻ. Nó đã giúp em rất nhiều trong việc học tập. Em rất thích chiếc thước kẻ này.
Mẫu 3:
(1) Đồ dùng học tập em thích nhất là chiếc cặp sách của mình. (2) Cặp có hình chữ nhật, to như cái lưng của em. (3) Vải may cặp là vải dù có họa tiết bò sữa màu hồng xinh xắn, giúp cặp không bị thấm nước. (4) Hằng ngày em để sách vở, bút thước vào cặp mà mang lên vai để đến trường. (5) Em sẽ giữ gìn cặp thật cẩn thận, để cặp luôn luôn sạch đẹp.
Mẫu 4:
(1) Em có một tệp đựng giấy kiểm tra rất đáng yêu. (2) Tệp có hình chữ nhật, lớn hơn tờ giấy A4 một chút. (3) Tệp có màu trong suốt, được vẽ thêm các họa tiết gấu bông rất dễ thương. (4) Ở bên hông tệp, là một cái phéc kéo giúp đóng mở túi để cho giấy kiểm tra vào và lấy ra. (5) Nhờ có chiếc tệp đựng giấy kiểm tra mà em luôn cất giữ được các tờ giấy kiểm tra thật gọn gàng.
>> Viết 4-5 câu giới thiệu một đồ dùng học tập lớp 2
Trên đây VnDoc chỉ show một số đề, mời các bạn tải về để lấy trọn bộ nhé!