Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 2 Kết nối tri thức (Có đáp án)

Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 2 sách Kết nối tri thức có lời giải chi tiết, rõ ràng giúp các em củng cố kiến thức môn Toán lớp 2, Tiếng Việt lớp 2 cho các em học sinh, ôn tập giữa học kì 1 chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.

1. Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Toán Kết nối tri thức

1.1 Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 1

PHÒNG GD&ĐT …...
TRƯỜNG PTDTBT TH ……

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN TOÁN LỚP 2

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM.

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Tìm kết quả đúng của phép tính: 13 + 14 = ... (M1)

A. 17

B. 27

C. 37

Câu 2. Số liền trước của số 18 là: (M1)

A. 10

B. 5

C. 17

Câu 3. Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm: 30cm = . . . dm: (M1)

A. 60dm

B. 16dm

C. 3dm

Câu 4. Tổng của 2 số: 31 và 8. (M3)

A. 39

B. 54

C. 56

Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 17cm – 7cm = ..... cm (Mức 1)

A. 51cm

B. 10cm

C. 14cm

Câu 6. Trong các hình sau hình nào là hình chữ nhật: (M1)

Câu 6

II. PHẦN TỰ LUẬN.

Câu 7. Đặt tính rồi tính (M2)

54 + 12

68 - 42

Câu 8. Giải bài toán: Bạn Mẩy có 9 bông hoa, bạn Tả có 6 bông hoa. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu bông hoa? (M2)

Câu 9. Hình bên có: (M3)

a) Có …….. hình chữ nhật.

b) Có ……...hình tam giác.

Câu 9

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán 2

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6đ)

(Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng)

Câu 1. B

Câu 2. C

Câu 3. C

Câu 4. A

Câu 5. B

Câu 6. A

II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 7. Đặt tính rồi tính (1 điểm)

- Mỗi phép tính đúng 0,5 đ

Câu 7

Câu 8. (2đ)

Bài giải

Cả hai bạn có tất cả số bông hoa là:

(0,5đ)

9 + 6 = 15 (bông)

(1đ)

Đáp số: 15 bông hoa

(0,5đ)

Câu 9. (1đ) Hình bên có: (M3)

Mỗi ý đúng được 0,5 điểm

a) Có 1 hình chữ nhật.

b) Có 5 hình tam giác.

Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Toán 2

Mạch kiến thức

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

NT

TL

Số học: Cộng trừ (không nhớ)

Số câu

1

1

1

1

3

2

Câu số

1, 2

7

4

9

1, 2, 4

7, 9

Số điểm

2

1

1

1

3

2

Đại lượng và đo lường: Đơn vị đo độ dài (cm, dm).

Số câu

2

2

Câu số

3, 5

3, 5

Số điểm

2

2

Yếu tố hình học: Hình vuông, hình chữ nhật, …

Số câu

1

1

Câu số

6

6

Số điểm

1

1

Giải bài toán có lời văn

Số câu

1

1

Câu số

8

8

Số điểm

2

2

Tổng

Số câu

4

1

1

1

6

3

Số điểm

5

3

1

1

6

4

1.2 Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 2

PHÒNG GD & ĐT ….

TRƯỜNG TIỂU HỌC…..

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I

NĂM HỌC: .......

Môn: Toán – Khối 2

(Thời gian: 40 phút, không kể thời gian giao đề)

Họ và tên: ………………………………………………

Lớp 2………

ĐIỂM

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Số liền trước của số 80 là:

A. 70

B. 81

C. 79

D. 82

Câu 2. Số gồm 5 chục và 2 đơn vị là:

A. 502

B. 552

C. 25

D. 52

Câu 3. Số tám mươi tư viết là:

A. 48

B. 804

C. 84

D. 448

Câu 4. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 8 + 5 ….15

A. >

B. <

C. =

D. Dấu khác

Câu 5. Lan có 7 cái kẹo, Mai có 8 cái kẹo. Cả hai bạn có …. cái kẹo?

A. 14 cái kẹo

B. 13 cái kẹo

C. 15 kẹo

D. 15 cái kẹo

Câu 6.

Tổng của 31 và 8 là:

A. 38

B. 37

C. 23

D. 39

Hiệu của 48 và 23 là:

A. 24

B. 46

C. 25

D. 20

Câu 7.

Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:

A. 99

B. 89

C. 98

D. 90

Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là:

A. 10

B. 100

C. 89

D. 90

II. TỰ LUẬN

Bài 1. Đặt tính rồi tính

a) 31 + 7

b) 78 - 50

Bài 2. Lớp 2A có 35 học sinh, lớp 2B có nhiều hơn lớp 2A là 3 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh?

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Bài 3. Hình bên có:

a) Có …….. hình chữ nhật.

b) Có ……...hình tam giác.

Toán lớp 2 giữa kì 1

Đáp án:

Câu 1: C

Câu 2: D

Câu 3: C

Câu 4: B

Câu 5: C

Câu 6:

a, D

b, C

Câu 7:

a, C

b, D

II. TỰ LUẬN

Bài 1. Đặt tính rồi tính

a, 31 + 7 = 38

b, 78 - 50 = 28

Bài 2.

Tóm tắt:

2A có: 35 học sinh

2B có nhiều hơn 2A 3 học sinh

2B ? học sinh

Bài giải:

Lớp 2B có số học sinh là:

35 + 3 = 38 (học sinh)

Đáp số: 38 học sinh

Bài 3. Hình bên có:

a) Có 1 hình chữ nhật.

b) Có 5 hình tam giác.

Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Toán

2. Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức

2.1 Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Đề số 1

PHÒNG GD & ĐT .....
TRƯỜNG ……

ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA HKI
NĂM HỌC ........
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
Thời gian: 90 phút

A. Đọc.

I. Đọc thành tiếng (5 điểm)

1. Cho HS bốc thăm và đọc một đoạn trong các bài đọc sau :

STT

Nội dung đọc

Trang

1

Làm việc thật là vui

Tr 20 - SGK tập 1

2

Cây xấu hổ

Tr 31 - SGK tập 1

3

Cầu thủ dự bị

Tr 34 - SGK tập 1

4

Cái trống trường em

Tr 48 - SGK tập 1

5

Yêu lắm trường ơi

Tr 55 - SGK tập 1

2. Giáo viên cho học sinh trả lời 1 câu hỏi liên quan tới nội dung bài đọc.

II. Đọc hiểu: (5 điểm)

1: Đọc văn bản

Những quả đào

Một người ông có ba đứa cháu nhỏ. Một hôm, ông cho mỗi cháu một quả đào. Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng vào một cái vò. Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm. Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu.

2. Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng.

Câu 1: (M1) Người ông giành những quả đào cho ai?

A. Người vợ

B. Các con

C. Những đứa cháu

Câu 2: (M1) Ông nhận xét gì về bạn Việt?

A. Thích làm vườn

B. Người nhân hậu

C. Bé dại

Câu 3: (M1) Trong 3 đứa trẻ ai là người có lòng tốt?

A. Việt

B. Vân

C. Xuân

Câu 4: (M2) Từ nào chỉ đặc điểm trong câu “Còn Việt là người nhân hậu”:

A. Nhân hậu

B. Người

C. Việt

Câu 5: (M2) Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp: ông, làm vườn, cậu bạn, trồng, cháu, ăn.

- Từ chỉ người

- Từ chỉ hoạt động

Câu 6: (M3) Em hãy viết 1 câu thể hiện tình cảm của em với ông bà của mình.

B. Viết.

1. Nghe - viết (5 điểm):

Chiếc bút mực

Trong lớp, chỉ còn có Mai và Lan phải viết bút chì. Một hôm, cô giáo cho Lan được viết bút mực. Lan vui lắm, nhưng em bỗng òa lên khóc. Hóa ra, em quên bút ở nhà.

2. Viết đoạn (5 điểm)

Đề bài: Viết 3 – 4 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường.

Gợi ý:

  • Hoạt động thể thao hoặc trò chơi em đã tham gia là gì?
  • Em tham gia cùng với ai, ở đâu?
  • Em cảm thấy thế nào khi tham gia hoạt động đó?

Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 2

Kiến thức

Đáp án

Thang

điểm

I. Kiểm tra đọc

10

1. Đọc thành tiếng.

(5 điểm)

- Đọc to, rõ ràng, đúng các tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu. Đảm bảo tốc độ đọc khoảng 30- 40 tiếng/phút.

5

- Đọc to, rõ ràng, đúng tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu. Đảm bảo tốc độ đọc khoảng 30- 40 tiếng/phút; nhưng phát âm 2-3 tiếng còn chưa đúng.

4

- Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ có dấu câu. Tốc độ đọc khoảng 30- 40 tiếng/phút; Phát âm một số tiếng còn ngọng, chưa đúng.

3

- Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ có dấu câu. Tốc độ đọc chưa đảm bảo; Phát âm một số tiếng còn ngọng, chưa đúng.

2

- Đọc rõ ràng. Tốc độ đọc chưa đảm bảo còn đánh vần. Phát âm còn ngọng, sai một số tiếng.

1

- Trả lời được các câu hỏi liên quan đến bài đọc

0,5

- Các trường hợp còn lại

( Không chấm điểm đối với học sinh không biết đọc)

2. Kiểm tra đọc hiểu.

(5 điểm)

Câu 1. (M1)

C. Những đứa cháu

Câu 2. (M1).

B. Người nhân hậu

Câu 3. (M1)

A. Việt

Câu 4. (M2)

A: Nhân hậu

Câu 5. (M2)

Từ chỉ người: ông, cháu, cậu bạn.

Từ chỉ hoạt động: Trồng, ăn, làm vườn.

Câu 6. (M3)

Ông bà ơi! Cháu yêu ông bà lắm ạ.

1

1

0,5

0,5

1

1

II. Kiểm tra viết

1. Nghe viết

(5 điểm)

- Nghe viết đúng chính tả đoạn văn. Tốc độ viết khoảng 35- 40 chữ/15 phút. Trình bày đúng hình thức đoạn văn; chữ viết sạch sẽ, rõ ràng, đúng quy định.

5

- Nghe viết đúng đoạn văn. Tốc độ viết khoảng 35 - 40 chữ/15 phút. Trình bày đúng hình thức đoạn văn; Chữ viết còn ẩu, sai không quá 6 lỗi chính tả.

4

- Nghe viết đúng đoạn văn. Tốc độ viết khoảng 35 - 40 chữ/15 phút. Trình bày đúng hình thức đoạn văn; Chữ viết còn ẩu, sai không quá 12 lỗi chính tả.

3

- Nghe viết còn chậm, chưa đảm bảo tốc độ. Trình bày còn ẩu, chưa đúng hình thức đoạn văn. Sai không quá 18 lỗi chính tả.

2

- Nghe viết còn chậm, chưa đảm bảo tốc độ. Trình bày còn ẩu, chưa đúng hình thức đoạn văn. Sai không quá 24 lỗi chính tả.

1

- Không chấm điểm đối với học sinh không biết viết.

0

2. Viết đoạn

(5 điểm)

- Viết được 4 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường theo các gợi ý. Diễn đạt mạch lạc, rõ ý. Trình bày đúng hình thức một đoạn văn. Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả.

5

- Viết được 3-4 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường theo các gợi ý. Diễn đạt mạch lạc, rõ ý. Trình bày đúng hình thức một đoạn văn. Chữ viết còn ẩu, sai chính tả.

4

- Viết được 3 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường theo các gợi ý. Diễn đạt còn chưa rõ ý. Trình bày đúng hình thức một đoạn văn. Chữ viết còn ẩu, sai chính tả.

3

- Viết được 2 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường theo các gợi ý. Diễn đạt chưa rõ ý. Trình bày đúng hình thức một đoạn văn. Chữ viết còn ẩu, sai chính tả.

2

- Viết được 1-2 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường theo các gợi ý. Diễn đạt còn lủng củng, chưa rõ ý. Trình bày chưa đúng hình thức một đoạn văn. Chữ viết còn ẩu, sai lỗi chính tả.

1

- Không chấm đối với học sinh không viết được hoàn chỉnh câu.

Bài văn mẫu:

Mẫu 1:

(1) Sau khi tan học, em ở lại trường chơi đá bóng với các bạn trong lúc chờ mẹ đến đón. (2) Chúng em chơi trên sân cỏ, nhưng chỉ dùng một góc sân nên đã lấy dép để đánh dấu khung thành. (3) Nhóm tám bạn, chia thành hai đội cùng nhau đá bóng, chạy nhảy, cười đùa rất vui. (4) Tuy chỉ diễn ra trong khoảng gần mười lăm phút, nhưng trận bóng này cũng đủ để chúng em thư giãn, quên đi những căng thẳng trong ngày học vừa rồi.

Mẫu 2:

(1) Giờ ra chơi, em cũng các bạn nam trong lớp ra bãi đất trống cạnh thư viện chơi bắn bi. (2) Mỗi bạn đều mang theo một chiếc hộp nhỏ đựng các viên bi của mình. (3) Chúng em dùng oẳn tù xì để xác định đội và lượt chơi, sau đó nhanh chóng trổ tài bắn bi với các đường bi dài và đẹp mắt. (4) Mỗi lần có bạn ghi điểm, cả nhóm sẽ vỗ tay hưởng ứng, còn nếu có bạn bắn trượt thì sẽ có tiếng ồ đầy tiếc nuối, khiến không khí thêm phần sôi động và vui vẻ.

>> TOP 46 Viết 3-4 câu Kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường

Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 2

PHÒNG GD&ĐT……..
TRƯỜNG PTDTBT TH….

MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ I, LỚP 2

Chủ đề (Mạch kiến thức, kĩ năng)

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản : Đọc và hiểu được nội dung của văn bản, trả lời được các câu hỏi có liên quan đến bài học.

Số câu

4

4

Câu số

1,2,3

1,2,3

Số điểm

2.5

2.5

Kiến thức tiếng việt - Nhận biết câu chỉ người, hoạt động.
- Nhận biết từ chỉ đặc điểm
- Viết được 1 câu thể hiện tình cảm của em với ông bà của mình.

Số câu

1

1

1

1

2

Câu số

4

5

6

4

5,6

Số điểm

0,5

1

1

0,5

1

Tổng

Số câu

3

1

1

1

6

1

Số điểm

2.5

0.5

1

1

4

1

2.2 Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Đề số 2

PHÒNG GD& ĐT …….

TRƯỜNG TIỂU HỌC ………..

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I

NĂM HỌC:.......

Môn: Tiếng Việt - Khối 2

(Thời gian: bài 40 phút, không kể thời gian giao đề)

Họ và tên học sinh:..................................Lớp:...............................

Điểm

Nhận xét của giáo viên

…………………………………………………………

…………………………………………………………

Đọc bài văn và trả lời các câu hỏi sau:

Cây xấu hổ

Bỗng dưng, gió ào ào nổi lên. Có tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô lạt xạt lướt trên cỏ. Cây xấu hổ co rúm mình lại.

Nó bỗng thấy xung quanh xôn xao. Nó hé mắt nhìn: Không có gì lạ cả. Bấy giờ, nó mới mở bừng những con mắt lá. Qủa nhiên, không có gì lạ thật.

Nhưng những cây cỏ xung quanh vẫn cứ xôn xao. Thì ra, vừa có một con chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh như tự tỏa sáng không biết từ đâu bay tới. Chim đậu một thoáng trên cành thanh mai rồi lại bay đi. Các cây cỏ xuýt xoa: biết bao nhiêu con chim đã bay qua đây, chưa có con nào đẹp đến thế.

Càng nghe bạn bè trầm trồ, cây xấu hổ càng tiếc. Không biết bao giờ con chim xanh đó quay trở lại?

Theo Trần Hoài Dương

Câu 1: Nghe tiếng động lạ, cây xấu hổ đã làm gì?

A. Cây xấu hổ co rúm mình lại.

B. Cây xấu hổ vẫy cành lá.

C. Cây xấu hổ hé mắt nhìn.

D. Cây xấu hổ xôn xao.

Câu 2: Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện gì?

A. Có con chim lạ bay đến.

B. Một con chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh không biết từ đâu bay tới rồi lại vội bay đi ngay.

C. Có con chim chích chòe bay đến.

Câu 3: Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì?

A. Vì chưa được bắt con chim.

B. Vì cây xấu hổ nhút nhát.

C. Vì chưa được nhìn thấy con chim xanh.

Câu 4: Tiếng lá khô lướt trên cỏ như thế nào?

A. Róc rách.

B. Lạt xạt.

C. Xôn xao.

Câu 5: Toàn thân con chim thế nào?

A. Lóng lánh.

B. Lập lòe.

C. Líu lo.

Câu 6: Trong câu: “Cây xấu hổ co rúm mình lại.” Từ chỉ hoạt động là:

A. Cây xấu hổ.

B. Co rúm.

C. Co rúm mình lại.

Câu 7: Câu văn nào cho biết cây xấu hổ rất mong con chim xanh quay trở lại?

........................................................................................................................................

PHẦN 1:

Câu 1: Nghe – viết:

Em học vẽ

Hôm nay trong lớp học

Với giấy trắng, bút màu

Nắn nót em ngồi vẽ

Lung linh bầu trời sao.

Vẽ ông trăng trên sao

Rải ánh vàng đầy ngõ

Vẽ cánh diều no gió

Vi vu giữa trời xanh.

PHẦN 2:

Câu 1:

a, Điền vào chỗ chấm c, k hay q:

….úc áo;…eo kiệt;tô …..anh;con ….ênh

b, Điền vào chỗ chấm ang hay an:

s…. trọng

lan c........

cái th.......

th... tổ ong

Câu 2:

a.

Tìm 2 từ chỉ sự vật:..........................................................................................

Tìm 2 từ chỉ hoạt động:..............................................................................................

Tìm 2 từ chỉ đặc điểm:...............................................................................................

b, Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở phần a.

....................................................................................................................................

Câu 3: Viết 3 - 4 câu về một đồ dùng học tập mà em yêu thích.

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

Đáp án:

Câu 1: A

Câu 2: B

Câu 3: C

Câu 4: B

Câu 5: A

Câu 6: B

Câu 7:

Càng nghe bạn bè trầm trồ, cây xấu hổ càng tiếc. Không biết bao giờ con chim xanh đó quay trở lại?

Phần 1: Nghe - viết

Phần 2:

Câu 1:

a, Điền vào chỗ chấm c, k hay q:

Cúc áoKeo kiệtcanhcon kênh

b, Điền vào chỗ chấm ang hay an:

sang trọng

lan can

cái thang

than tổ ong

Câu 2:

a.

  • Tìm 2 từ chỉ sự vật: ô tô, máy bay
  • Tìm 2 từ chỉ hoạt động: ăn, uống
  • Tìm 2 từ chỉ đặc điểm: vui vẻ, ngoan ngoãn

b, Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở phần a.

  • Mẹ mới mua ô tô
  • Em đang ăn cơm
  • Bạn Hằng tính cách rất vui vẻ.

Câu 3: Viết 3 - 4 câu về một đồ dùng học tập mà em yêu thích.

Mẫu 1:

Hôm qua, bạn Mai đã cho em một cục tẩy. Nó có hình chữ nhật và màu hồng. Bên ngoài, cục tẩy được bọc bởi một lớp giấy. Tẩy có mùi dâu rất thơm. Em rất thích món quà này. Nó sẽ giúp ích cho em trong học tập.

Mẫu 2:

Em vừa mua một chiếc thước kẻ mới. Nó được làm bằng gỗ và màu vàng. Chiều dài là 20cm, chiều ngang là 5cm. Mặt thước có in các vạch kẻ. Nó đã giúp em rất nhiều trong việc học tập. Em rất thích chiếc thước kẻ này.

Mẫu 3:

(1) Đồ dùng học tập em thích nhất là chiếc cặp sách của mình. (2) Cặp có hình chữ nhật, to như cái lưng của em. (3) Vải may cặp là vải dù có họa tiết bò sữa màu hồng xinh xắn, giúp cặp không bị thấm nước. (4) Hằng ngày em để sách vở, bút thước vào cặp mà mang lên vai để đến trường. (5) Em sẽ giữ gìn cặp thật cẩn thận, để cặp luôn luôn sạch đẹp.

Mẫu 4:

(1) Em có một tệp đựng giấy kiểm tra rất đáng yêu. (2) Tệp có hình chữ nhật, lớn hơn tờ giấy A4 một chút. (3) Tệp có màu trong suốt, được vẽ thêm các họa tiết gấu bông rất dễ thương. (4) Ở bên hông tệp, là một cái phéc kéo giúp đóng mở túi để cho giấy kiểm tra vào và lấy ra. (5) Nhờ có chiếc tệp đựng giấy kiểm tra mà em luôn cất giữ được các tờ giấy kiểm tra thật gọn gàng.

>> Viết 4-5 câu giới thiệu một đồ dùng học tập lớp 2

3. Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Tiếng Anh Kết nối tri thức

I. Look at the picture and complete the words

Complete the words

Complete the words

Complete the words

1. _ a i l

2. b _ k e

3. s _ a

Complete the words

Complete the words

Complete the words

4. _ a s t a

5. _ a i n b o w

6. k _ t e

II. Look at the picture and write

1. Look at the picture and write

What can you see?

_____________________

2. Look at the picture and write

Is he riding a bike?

_____________________

3. Look at the picture and write

Let’s look at the _____________

III. Reorder these words to have correct sentences

1. pizza/ yummy/ The/ is/ ./

___________________________________

2. she/ Is/ a/ flying/ kite/ ?/

___________________________________

3. rainbow/ I/ see/ can/ a/ ./

___________________________________

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh lớp 2

I. Look at the picture and complete the words

1. sail (thuyền)

2. bike (xe đạp)

3. sea (đại dương)

4. pasta (mỳ Ý)

5. rainbow (cầu vồng)

6. kite (diều)

II. Look at the picture and write

1. I can see river. (Tôi có thể nhìn thấy con sông)

2. No, he isn’t. (Không, anh ấy không phải)

3. Let’s look at the kitten. (Hãy nhìn con mèo nhỏ này)

III. Reorder these words to have correct sentences

1. The pizza is yummy. (Miếng pizza thật ngon miệng)

2. Is she flying a kite? (Có phải cô ấy đang thả diều đúng không?)

3. I can see a rainbow. (Tôi có thể thấy cầu vồng).

Chia sẻ, đánh giá bài viết
6
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 1 lớp 2

    Xem thêm