Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Cánh Diều - Đề 1
Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Cánh Diều giúp các em củng cố kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2, ôn tập giữa học kì 1 chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới môn Tiếng Việt lớp 2 đạt kết quả cao. Hãy cùng luyện đề Tiếng Việt lớp 2 giữa kì 1 này nhé!
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: Gồm 05 trang (Gồm đề và đáp án)
- Nội dung: Bám sát chương trình học nửa đầu học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều.
- File tải: Gồm file Word và file PDF.
Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Cánh Diều có đáp án
|
TRƯỜNG TH …………
|
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Môn: Tiếng Việt |
PHẦN I: ĐỌC HIỂU
Bài 1: Đọc thầm bài:
Chùm hoa giẻ
|
Bờ cây chen chúc lá |
Bạn trai vin cành hái |
Chùm này hoa vàng rộm |
Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Dòng nào nêu đúng nghĩa câu thơ “Gió về đưa hương lạ”?
a. Luồng gió lạ đem mùi hương đến.
b. Gió về đem đến mùi hương thơm một cách lạ lùng.
c. Gió về đem đến một mùi hương lạ, không quen.
2. Những từ ngữ nào được dùng để tả mùi hương đặc biệt của hoa giẻ?
a. chen chúc
b. hương (thơm) lạ
c. ngào ngạt
d. thơm hoài
e. xôn xao
g. sực nức
3. Những từ “bạn trai, bạn gái” được lặp đi lặp lại nhiều lần nhằm diễn tả điều gì?
a. Hoa giẻ ít nên các bạn giành nhau hái.
b. Các bạn tíu tít hái hoa giẻ một cách rất thích thú, vui vẻ.
c. Các bạn trêu đùa nhau khi hái hoa giẻ.
4. Chùm hoa giẻ vàng rộm được các bạn nhỏ dành tặng cô giáo cho thấy điều gì?
a. Các bạn rất kính trọng và biết ơn cô giáo.
b. Hoa giẻ có màu vàng rộm sẽ thơm.
c. Hoa giẻ là loài hoa dành riêng để tặng thầy, cô giáo.
5. Gạch dưới từ viết đúng chính tả.
a. bàn tai/bàn tay
b. bạn trai/bạn tray
c. nhà mái/nhà máy
6. Dòng nào nêu đúng bộ phận thứ nhất trả lời cho câu hỏi Cái gì? trong câu sau:
Mùi hương đặc biệt của hoa giẻ là một mùi hương rất quyến rũ.
a. Mùi hương
b. Mùi hương đặc biệt
c. Mùi hương đặc biệt của hoa giẻ
7. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Là gì? trong câu sau:
Chùm hoa giẻ đẹp nhất là chùm hoa được dành tặng cô giáo.
Bài 2: Đặt một câu theo mẫu “ Ai là gì?”
………………………………………………………………………………………………
Bài 3: Gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật có trong câu sau:
Sách, báo được đặt trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt mắt.
Bài 4: Viết lời cảm ơn hoặc xin lỗi khi:
a. Bạn ngồi cùng bàn cho em mượn cái thước kẻ.
……………………………………………………………………………………………..
b. Em chưa làm bài tập, cô giáo nhắc nhở.
……………………………………………………………………………………………..
PHẦN 2: VIẾT
1. Chính tả: Nghe - viết:
Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.
2. Tập làm văn: Em hãy viết đoạn văn về ngôi trường mơ ước của em
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..