Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt năm 2024
Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt có đáp án đi kèm là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho quý giáo viên và học sinh. Đề thi giữa kì 1 lớp 2 này sẽ giúp các em có nhiều bài tập để ôn luyện và củng cố kiến thức môn Toán 2 và Tiếng Việt 2 hiệu quả.
Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt
1. Đề thi giữa kì 1 lớp 2 sách Kết nối tri thức
Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Toán
PHÒNG GD & ĐT …. TRƯỜNG TIỂU HỌC…..
| ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC:....... Môn: Toán – Khối 2 (Thời gian: 40 phút, không kể thời gian giao đề) |
Họ và tên: ………………………………………………
Lớp 2………
ĐIỂM | NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN |
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Số liền trước của số 80 là:
A. 70 | B. 81 | C. 79 | D. 82 |
Câu 2. Số gồm 5 chục và 2 đơn vị là:
A. 502 | B. 552 | C. 25 | D. 52 |
Câu 3. Số tám mươi tư viết là:
A. 48 | B. 804 | C. 84 | D. 448 |
Câu 4. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 8 + 5 ….15
A. > | B. < | C. = | D. Dấu khác |
Câu 5. Lan có 7 cái kẹo, Mai có 8 cái kẹo. Cả hai bạn có …. cái kẹo?
A. 14 cái kẹo | B. 13 cái kẹo | C. 15 kẹo | D. 15 cái kẹo |
Câu 6.
Tổng của 31 và 8 là:
A. 38 | B. 37 | C. 23 | D. 39 |
Hiệu của 48 và 23 là:
A. 24 | B. 46 | C. 25 | D. 20 |
Câu 7.
Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:
A. 99 | B. 89 | C. 98 | D. 90 |
Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là:
A. 10 | B. 100 | C. 89 | D. 90 |
II. TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính
a) 31 + 7 | b) 78 - 50 |
Bài 2. Lớp 2A có 35 học sinh, lớp 2B có nhiều hơn lớp 2A là 3 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Bài 3. Hình bên có:
a) Có …….. hình chữ nhật. b) Có ……...hình tam giác. |
Đáp án Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Toán
Câu 1: C
Câu 2: D
Câu 3: C
Câu 4: B
Câu 5: C
Câu 6:
a, D
b, C
Câu 7:
a, C
b, D
II. TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính
a, 31 + 7 = 38 | b, 78 - 50 = 28 |
Bài 2.
Tóm tắt:
2A có: 35 học sinh
2B có nhiều hơn 2A 3 học sinh
2B ? học sinh
Bài giải:
Lớp 2B có số học sinh là:
35 + 3 = 38 (học sinh)
Đáp số: 38 học sinh
Bài 3. Hình bên có:
a) Có 1 hình chữ nhật. b) Có 5 hình tam giác. |
Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt
PHÒNG GD& ĐT ……. TRƯỜNG TIỂU HỌC ……….. | ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC:....... Môn: Tiếng Việt - Khối 2 (Thời gian: bài 40 phút, không kể thời gian giao đề) |
Họ và tên học sinh:..................................Lớp:...............................
Điểm | Nhận xét của giáo viên ………………………………………………………… ………………………………………………………… |
|
Đọc bài văn và trả lời các câu hỏi sau:
Cây xấu hổ
Bỗng dưng, gió ào ào nổi lên. Có tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô lạt xạt lướt trên cỏ. Cây xấu hổ co rúm mình lại.
Nó bỗng thấy xung quanh xôn xao. Nó hé mắt nhìn: Không có gì lạ cả. Bấy giờ, nó mới mở bừng những con mắt lá. Qủa nhiên, không có gì lạ thật.
Nhưng những cây cỏ xung quanh vẫn cứ xôn xao. Thì ra, vừa có một con chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh như tự tỏa sáng không biết từ đâu bay tới. Chim đậu một thoáng trên cành thanh mai rồi lại bay đi. Các cây cỏ xuýt xoa: biết bao nhiêu con chim đã bay qua đây, chưa có con nào đẹp đến thế.
Càng nghe bạn bè trầm trồ, cây xấu hổ càng tiếc. Không biết bao giờ con chim xanh đó quay trở lại?
Theo Trần Hoài Dương
Câu 1: Nghe tiếng động lạ, cây xấu hổ đã làm gì?
A. Cây xấu hổ co rúm mình lại. |
B. Cây xấu hổ vẫy cành lá. |
C. Cây xấu hổ hé mắt nhìn. |
D. Cây xấu hổ xôn xao. |
Câu 2: Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện gì?
A. Có con chim lạ bay đến. |
B. Một con chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh không biết từ đâu bay tới rồi lại vội bay đi ngay. |
C. Có con chim chích chòe bay đến. |
Câu 3: Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì?
A. Vì chưa được bắt con chim. |
B. Vì cây xấu hổ nhút nhát. |
C. Vì chưa được nhìn thấy con chim xanh. |
Câu 4: Tiếng lá khô lướt trên cỏ như thế nào?
A. Róc rách. |
B. Lạt xạt. |
C. Xôn xao. Câu 5: Toàn thân con chim thế nào? |
A. Lóng lánh. |
B. Lập lòe. |
C. Líu lo. |
Câu 6: Trong câu: “Cây xấu hổ co rúm mình lại.” Từ chỉ hoạt động là:
A. Cây xấu hổ. |
B. Co rúm. |
C. Co rúm mình lại. |
Câu 7: Câu văn nào cho biết cây xấu hổ rất mong con chim xanh quay trở lại?
........................................................................................................................................
PHẦN 1:
Câu 1: Nghe – viết:
Em học vẽ
Hôm nay trong lớp học Với giấy trắng, bút màu Nắn nót em ngồi vẽ Lung linh bầu trời sao. Vẽ ông trăng trên sao Rải ánh vàng đầy ngõ Vẽ cánh diều no gió Vi vu giữa trời xanh. |
PHẦN 2:
Câu 1:
a, Điền vào chỗ chấm c, k hay q:
….úc áo; | …eo kiệt; | tô …..anh; | con ….ênh |
b, Điền vào chỗ chấm ang hay an:
s…. trọng | lan c........ | cái th....... | th... tổ ong |
Câu 2:
a.
Tìm 2 từ chỉ sự vật:..........................................................................................
Tìm 2 từ chỉ hoạt động:..............................................................................................
Tìm 2 từ chỉ đặc điểm:...............................................................................................
b, Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở phần a.
....................................................................................................................................
Câu 3: Viết 3 - 4 câu về một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Đáp án Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt
Câu 1: A
Câu 2: B
Câu 3: C
Câu 4: B
Câu 5: A
Câu 6: B
Câu 7:
Càng nghe bạn bè trầm trồ, cây xấu hổ càng tiếc. Không biết bao giờ con chim xanh đó quay trở lại?
Phần 1: Nghe - viết
Phần 2:
Câu 1:
a, Điền vào chỗ chấm c, k hay q:
Cúc áo | Keo kiệt | tô canh | con kênh |
b, Điền vào chỗ chấm ang hay an:
sang trọng | lan can | cái thang | than tổ ong |
Câu 2:
a.
- Tìm 2 từ chỉ sự vật: ô tô, máy bay
- Tìm 2 từ chỉ hoạt động: ăn, uống
- Tìm 2 từ chỉ đặc điểm: vui vẻ, ngoan ngoãn
b, Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở phần a.
- Mẹ mới mua ô tô
- Em đang ăn cơm
- Bạn Hằng tính cách rất vui vẻ.
Câu 3: Viết 3 - 4 câu về một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
Mẫu 1:
Hôm qua, bạn Mai đã cho em một cục tẩy. Nó có hình chữ nhật và màu hồng. Bên ngoài, cục tẩy được bọc bởi một lớp giấy. Tẩy có mùi dâu rất thơm. Em rất thích món quà này. Nó sẽ giúp ích cho em trong học tập.
Mẫu 2:
Em vừa mua một chiếc thước kẻ mới. Nó được làm bằng gỗ và màu vàng. Chiều dài là 20cm, chiều ngang là 5cm. Mặt thước có in các vạch kẻ. Nó đã giúp em rất nhiều trong việc học tập. Em rất thích chiếc thước kẻ này.
2. Đề thi giữa kì 1 lớp 2 sách Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Toán
I. Trắc nghiệm (Khoanh vào trước đáp án đúng)
Câu 1: Số gồm 6 chục và 7 đơn vị được viết là:
A. 76
B. 67
C. 70
D. 60
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 54 = 50 + .....
A. 4
B. 5
C. 50
D. 40
Câu 3: Số bị trừ là 24, số trừ là 4. Vậy hiệu là:
A. 19
B. 20
C. 21
D. 22
Câu 4: Số liền sau số 89 là:
A. 86
C. 88.
B. 87 .
D. 90.
Câu 5: Tổng của 46 và 13 là:
A. 57
B. 58
C. 59
D. 60
Câu 6: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 40 + 40 ..... 90
A. >
B. <
C. =
D. +
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 8: Viết phép tính vào ô trống:
Lớp 2A có 21 bạn nam và 17 bạn nữ. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh?
II. Tự luận:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a, 25 + 12
b, 18 + 3
c, 78 - 31
d, 79 - 25
Bài 2: Điền số thích hợp vào trống:
Bài 3: Trong can to có 17 lít nước mắm. Mẹ đã rót nước mắm từ can to và đầy một can 6 lít. Hỏi trong can to còn lại bao nhiêu lít nước mắm?
Bài giải
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Bài 4: Viết tất cả các số có hai chữ số lập được từ 3 số: 5, 0, 2.
............................................................................................................................
Đáp án Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Toán
I. Trắc nghiệm: 4 điểm ( mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
B | A | B | D | C | B | A | 21 + 17 = 38 |
II. Tự luận:
Bài 1: 2 điểm (mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
a, 25 + 12 = 37
b, 18 + 3 = 21
c, 78 - 31 = 47
d, 79 - 25 = 54
Bài 2: 1 điểm (mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Bài 3: (2 điểm)
Bài giải
Số lít nước mắm còn lại trong can to là: (0,5 điểm)
17 - 6 = 11 (l) (1 điểm)
Đáp số: 11 lít nước mắm. (0,5 điểm)
Bài 4: (1 điểm)
Tất cả các số có hai chữ số lập được từ 3 số: 5, 0, 2 là: 50, 52 20,25.
Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG TIỂU HỌC ............ | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC:....... MÔN: Đọc hiểu- Đọc thành tiếng Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian giao đề) |
Họ và tên:..........................................lớp:..............
Trường Tiểu học....................................................
Điểm bài thi | Họ, tên chữ kí người chấm thi | Số phách | |
Bằng số | Bằng chữ | Giám khảo số 1:………………. Giám khảo số 2:………………. |
|
|
|
(Đề gồm hai trang. Học sinh làm ngay vào đề này)
I/Trắc nghiệm (7 điểm):
Đọc bài văn và trả lời các câu hỏi sau:
Những quả đào
Một người ông có ba đứa cháu nhỏ. Một hôm, ông cho mỗi cháu một quả đào. Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng vào một cái vò. Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm. Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu.
Câu 1: Người ông giành những quả đào cho ai?
A. Người vợ
B. Các con
C. Những đứa cháu
Câu 2: Trong bài, những bạn nào ăn quả đào ông cho?
A. Xuân và Vân
B. Xuân và Việt
C. Xuân, Vân và Việt
Câu 3: Ông nhận xét gì về bạn Việt?
A. Thích làm vườn
B. Bé dại
C. Người nhân hậu
Câu 4: Các từ “hạt, quả đào, trồng, vườn”. Từ chỉ hoạt động là:
A, Hạt, quả đào
B. trồng
C. vườn, trồng
Câu 5: Từ chỉ đặc điểm trong câu “Còn Việt là người nhân hậu” là:
A, Nhân hậu
B. người
C. Việt
Câu 6: Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?
A. Xuân để dành không ăn
B. Ăn xong, Xuân đem hạt trồng vào một cái vò.
C. Xuân cho bạn bị ốm
D. Xuân để phần cho bà.
Câu 7: Vì sao ông nhận xét Vân bé dại?
A. Vì Vân là em út
B. Vì Vân không thích ăn đào
C. Vì ăn xong Vân vẫn còn thèm
D. Vì ông quý Vân nhất.
Câu 8: Gạch chân dưới từ chỉ sự vật trong câu:
Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng vào một cái vò.
II. Phần ĐỌC THÀNH TIẾNG
GV kiểm tra các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8 – SGK Tiếng việt 2 tập 1
- Điểm đọc: 2 điểm
- Điểm trả lời câu hỏi: 1 điểm.
1. PHẦN 1:
Câu 1 (4 điểm ): Nghe – viết:
Cô giáo lớp em
Sáng nào em đến lớp
Cũng thấy cô đến rồi.
Đáp lời “ Chào cô ạ!”
Cô mỉm cười thật tươi.
Cô dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài.
2. PHẦN 2:
Câu 2 (6 điểm): Viết 3 - 4 câu kể về một việc em đã làm ở nhà.
Gợi ý:
- Em đã làm được việc gì?
- Em làm việc đó thế nào?
- Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó?
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Đáp án Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt
ĐÁP ÁN PHẦN ĐỌC HIỂU
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
C | A | C | B | A | B | C |
0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 1 điểm | 1 điểm | 0,5 điểm | 1 điểm |
Câu 8 (2 điểm ): Mỗi từ đúng được 0.5 điểm.
Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng vào một cái vò.
Phần 1: Nghe- viết
- Mỗi lỗi sai trừ 0,4 điểm
- Các lỗi giống nhau trừ một lần.
- GV tùy từng bài viết của học sinh để trừ điểm.
Phần 2: Tập làm văn
- Em đã làm được việc gì? (2 điểm)
- Em làm việc đó thế nào? (2 điểm )
- Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó? (2 điểm )
- GV tùy từng mức độ để cho điểm học sinh (câu phải đủ ý, học sinh viết đủ số câu đạt điểm tối đa).
Mẫu:
Hôm nay, em được nghỉ học. Em đã cùng anh trai chơi cờ vua. Anh đã dạy em cách đánh cờ. Mặc dù cờ vua là một môn rất khó. Nhưng nhờ anh trai mà em cảm thấy dễ hiểu hơn. Sau đó, anh còn giảng bài giúp em. Hai anh em đã có giây phút bên vui vẻ. Một ngày ở nhà cuối tuần trôi qua thật ý nghĩa.
3. Đề thi giữa kì 1 lớp 2 sách Cánh Diều
Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Toán
I. Trắc nghiệm (Khoanh vào trước đáp án đúng)
Câu 1. Các số tròn chục bé hơn 50 là:
A. 10 ; 20 ; 30 ; 50
B. 10 ; 20 ; 30 ; 40
C. 0 ; 10 ; 20 ; 30
D. 20 ; 10 ; 30 ; 50
Câu 2. Kết quả của phép tính 75 + 14 là:
A. 79
B. 78
C. 80
D. 89
Câu 3. Số thích hợp viết vào chỗ chấm cho đúng thứ tự:
90 ; …….. ; …….. ; 87 là:
A. 91 ; 92
B. 88 ; 89
C. 89 ; 88
D. 98 ; 97
Câu 4. Trong bãi có 58 chiếc xe tải. Có 38 chiếc rời bãi. Số xe tải còn lại trong bãi là:
A. 20 chiếc
B. 96 chiếc
C. 30 chiếc
D. 26 chiếc
Câu 5. Tính: 47 kg + 22 kg = ? kg
A. 59
B. 69
C. 79
D. 39
Câu 6. Cho: … > 70. Số thích hợp để điền vào ô trống là:
A. 60
B. 70
C. 80
D. 69
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 7. Đặt tính rồi tính:
45 + 32 | 6 + 51 | 79 – 25 | 68 - 7 |
Câu 8. Tính:
a. 8 + 9 = b. 13l – 6l = | 16 - 9 = 8l + 7l = |
Câu 9. Bao gạo to cân nặng 25 kg gạo, bao gạo bé cân nặng 12 kg gạo. Hỏi cả hai bao cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Câu 10. Điền số thích hợp vào ô trống.
Đáp án Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Toán
I. Trắc nghiệm
Câu 1: B. 10 ; 20 ; 30 ; 40
Câu 2: D. 89
Câu 3: C. 89 ; 88
Câu 4: A. 20 chiếc
Câu 5: B. 69
Câu 6: C. 80
II. Tự luận
Câu 7:
45 + 32 = 77
6 + 51 = 57
79 – 25 = 54
68 - 7 = 61
Câu 8.
8 + 9 = 17 | 16 - 9 = 7 |
13l – 6l = 7l | 8l + 7l = 15l |
Câu 9.
Cả hai bao cân nặng số ki-lô-gam gạo là:
25 + 12 = 37 kg
Đáp số: 37kg
Câu 10
9, 12, 15, 18
42, 40, 38, 36
Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt
TRƯỜNG TH ………… | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC:....... Môn: Tiếng Việt
|
Họ tên học sinh :………………………………………………Lớp .....................
Điểm
| Lời phê của thầy, cô |
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) GV cho HS đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9 Tiếng Việt 2 tập 1, và yêu cầu HS trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc (GV Kiểm tra trong tuần 10)
2. Đọc hiểu: (4 điểm)
Em hãy đọc thầm đoạn văn dưới đây và thực hiện theo yêu cầu:
BÉ MINH QUÂN DŨNG CẢM
Nhà bé Minh Quân có một chú mèo vàng rất ngoan. Minh Quân yêu nó lắm. Ngày chủ nhật, bố mẹ vắng nhà, Minh Quân và mèo vàng được dịp nô đùa thỏa thích. Mải đùa nghịch, chẳng may, Minh Quân gạt phải lọ hoa. Lọ hoa rơi xuống đất, vỡ tan tành. Sợ bị bố mẹ la mắng nên khi thấy bố mẹ vừa về đến nhà, Minh Quân đã vội vàng nói:
- Bố ơi! Con mèo nghịch làm vỡ bình hoa rồi.
Thế là con mèo bị phạt. Buổi tối hôm đó, mèo vàng bị bố xích lại và không được ăn cá.
Tối hôm đó, nằm trên giường êm ấm, nghe tiếng mèo vàng kêu meo meo, Minh Quân không tài nào ngủ được. Bé vùng dậy, chạy đến bên bố và thú nhận tất cả rồi xin bố tha cho mèo. Bố ôm Minh Quân vào lòng và khen:
- Con trai bố trung thực và dũng cảm lắm.
Minh Hương kể
1- Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:
Minh Quân làm vỡ bình hoa, thấy bố mẹ về Minh Quân nói:
A - Bố ơi, con nghịch làm vỡ bình hoa rồi.
B- Bố ơi, con mèo nghịch làm vỡ bình hoa rồi.
C- Bố ơi, gió thổi làm bình hoa rơi xuống đất vỡ rồi.
2- Tìm 4 từ chỉ sự vật có trong bài:
..........................................................................................................
..........................................................................................................
3- Tìm 4 từ chỉ hoạt động có trong bài:
..........................................................................................................
..........................................................................................................
4- Viết 2 câu nêu hoạt động với hai từ vừa tìm được ở bài tập 3:
..........................................................................................................
..........................................................................................................
I. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1- Viết: (5 điểm)
Nghe - viết 2 khổ thơ đầu trong bài “Cô giáo lớp em” (Sách Tiếng Việt 2 tập 1)
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
2. Luyện viết đoạn: (5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) nói về một đồ dùng học tập của em.
Mẫu 1
Hôm qua, bạn Lan đã cho em một cục tẩy. Nó có hình chữ nhật và màu hồng. Bên ngoài, cục tẩy được bọc bởi một lớp giấy. Tẩy có mùi dâu rất thơm. Em rất thích món quà này. Nó sẽ giúp ích cho em trong học tập.
Mẫu 2
Chiếc bút mực là món quà bố tặng cho em. Vỏ bên ngoài của chiếc bút làm bằng nhựa. Nó có màu xanh dương, in hình một chú thỏ. Nắp bút có thể mở ra đóng vào rất tiện. Ngòi của chiếc bút có hình tam giác. Ruột bút bên trong làm bằng cao su. Chiếc bút đã giúp cho em viết chữ đẹp hơn.
4. Đề ôn tập giữa kì 1 lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt
Đề ôn tập giữa kì 1 lớp 2 môn Toán
Bài 1. Điền <, >, = ? (2 điểm)
88 + 8 … 89 + 8
28 + 37 … 58 + 7
29 + 48 … 38 + 48
68 + 19 … 78 + 8
Bài 2. Giải bài toán theo tóm tắt sau: (2 điểm)
An: 11 tuổi
Bình hơn An: 9 tuổi
Bình: … tuổi?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 3. Số? (2 điểm)
Có … hình chữ nhật trong hình.
Bài 4. Kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình sau để được 6 hình tứ giác: (2 điểm)
Bài 5. Đoạn thẳng AB dài 8cm. Đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB là 5dm. Hỏi cả hai đoạn thẳng AB và CD dài bao nhiêu xăng-ti-mét? (2 điểm)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Đáp án Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Toán
Bài 1.
Bài 2.
Số tuổi của Bình là:
11 + 9 = 20 (tuổi)
Đáp số: 20 tuổi.
Bài 3.
Có 9 hình chữ nhật trong hình, đó là : AMGP, MBQG, PGND, GQCN, ABQP, PQCD, AMND, MBCN, ABCD.
Bài 4.
- Dùng bút chì và thước kẻ vẽ thêm các đoạn thẳng vào hình.
- Đếm các hình tứ giác trong hình vừa vẽ, nếu đúng với số lượng yêu cầu của đề bài thì đó là cách vẽ cần tìm.
Bài 5.
Tóm tắt:
AB: 8 cm
CD dài hơn AB: 5dm.
Tổng AB và CD: … cm ?
Muốn tìm đáp số, trước tiên ta tìm độ dài đoạn thẳng CD, rồi cộng độ dài đoạn AB và CD lại với nhau.
Lời giải:
Đổi: 5dm = 50cm.
Độ dài đoạn thẳng CD là:
8 + 50 = 58 (cm)
Tổng độ dài của cả hai đoạn thẳng AB và CD là:
8 + 58 = 66 (cm)
Đáp số: 66cm.
Đề ôn tập giữa kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt
Thời gian làm bài….phút
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) GV cho HS đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9 Tiếng Việt 2 tập 1, và yêu cầu HS trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc (GV Kiểm tra trong tuần 10)
2. Đọc hiểu: (4 điểm)
Em hãy đọc thầm đoạn văn dưới đây và đánh dấu (x) vào ô trước câu trả lời đúng.
BÉ MINH QUÂN DŨNG CẢM
Nhà bé Minh Quân có một chú mèo vàng rất ngoan. Minh Quân yêu nó lắm. Ngày chủ nhật, bố mẹ vắng nhà, Minh Quân và mèo vàng được dịp nô đùa thỏa thích. Mải đùa nghịch, chẳng may, Minh Quân gạt phải lọ hoa. Lọ hoa rơi xuống đất, vỡ tan tành. Sợ bị bố mẹ la mắng nên khi thấy bố mẹ vừa về đến nhà, Minh Quân đã vội vàng nói:
- Bố ơi! Con mèo nghịch làm vỡ bình hoa rồi.
Thế là con mèo bị phạt. Buổi tối hôm đó, mèo vàng bị bố xích lại và không được ăn cá.
Tối hôm đó, nằm trên giường êm ấm, nghe tiếng mèo vàng kêu meo meo, Minh Quân không tài nào ngủ được. Bé vùng dậy, chạy đến bên bố và thú nhận tất cả rồi xin bố tha cho mèo. Bố ôm Minh Quân vào lòng và khen:
- Con trai bố trung thực và dũng cảm lắm.
Minh Hương kể
1- Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:
a/ Minh Quân làm vỡ bình hoa, thấy bố mẹ về Minh Quân nói:
A - Bố ơi, con nghịch làm vỡ bình hoa rồi.
B- Bố ơi, con mèo nghịch làm vỡ bình hoa rồi.
C- Bố ơi, gió thổi làm bình hoa rơi xuống đất vỡ rồi.
b/ Khi mèo vàng bị phạt, Minh Quân đã như thế nào?
A- Không tài nào ngủ được.
B- Nhận lỗi với bố và xin tha cho mèo.
C- Cả 2 câu trên đều đúng.
2- Gạch dưới chữ cái các từ chỉ hoạt động:
Cô, hát, hoa hồng, công nhân, học
3- Đặt 1 câu theo mẫu “Ai? là gì?”
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1- Chính tả: (5 điểm)
Tập chép đoạn 1 bài “Người thầy cũ”
(Chép cả đầu bài - trang 56 sách Tiếng Việt 2 tập 1)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2- Làm văn: (5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nói về một người thân của em (Ông, Bà, Bố, Mẹ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Đáp án Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt
I. Đọc:
1. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- Đọc đúng, to, rõ ràng (5 điểm).
- Trả lời được câu hỏi (1 điểm).
- HS đọc tốc độ chậm trừ 0,5 điểm toàn bài.
- HS đọc còn đánh vần cứ mỗi vần trừ 0,2 điểm. (Hoặc căn cứ vào đặc điểm của lớp GV trừ điểm cho HS)
2. Đọc hiểu: (4 điểm)
1/ Đúng mỗi câu 1 điểm:
Câu 1 (b); Câu 2 (c)
2/ Tìm đúng mỗi từ đạt 0,5 điểm.
3/ Đặt câu đúng đạt 1 điểm
II. Viết (10 điểm)
1. Tập chép (5 điểm):
- Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (5 điểm)
- Viết sai mẫu chữ hoặc sai lỗi chính tả mỗi lỗi: trừ 0,2 điểm
- Viết bẩn, xấu, khoảng cách giữa các chữ chưa đều trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: (5 điểm)
- Viết được các câu giới thiệu về người thân: VD: Tên, tuổi, nghề nghiệp, ý thích hoắc tình cảm của mình....cho 5 điểm.
- Tùy mức độ baì làm của HS để cho điểm.
Bài mẫu 1:
Ông nội của em năm nay bảy mươi sáu tuổi. Trước khi nghỉ hưu, ông là một cán bộ nhà nước. Ông có dáng người cao. Khuôn mặt vuông phúc hậu. Vầng trán rộng. Chòm râu dài. Và mái tóc bác phơ. Đôi bàn tay chai sần với những vết nhăn nheo. Tuy tuổi đã cao, nhưng ông vẫn còn minh mẫn, khỏe mạnh. Em rất yêu quý ông nội của em.
Bài mẫu 2:
Ông nội em năm nay ngoài 70 tuổi, dáng người cao, hơi gầy, tóc ông đã bạc đi nhiều. Ông nội có đôi mắt rất sáng và vầng trán cao. Ở nhà, ông là người dậy sớm nhất, tập thể dục và tưới cây cảnh. Ông nội rất yêu thương và cưng chiều em, mỗi lần em mắc lỗi hay bị mẹ mắng ông đều nhẹ nhàng dỗ dành và giảng giải cho em nghe. Buổi tối, em được ngủ cùng ông và nghe ông kể chuyện cổ tích. Em rất yêu quý ông, em mong ông luôn mạnh khỏe, sống lâu cùng với gia đình em.