Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Đề số 1
Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt sách KNTT - Đề số 1 được biên soạn nhằm giúp các em học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức để chuẩn bị cho đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2.
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống có đáp án
PHÒNG GD & ĐT ..... | ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA HKI |
A. Đọc.
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
1. Cho HS bốc thăm và đọc một đoạn trong các bài đọc sau :
STT | Nội dung đọc | Trang |
1 | Làm việc thật là vui | Tr 20 - SGK tập 1 |
2 | Cây xấu hổ | Tr 31 - SGK tập 1 |
3 | Cầu thủ dự bị | Tr 34 - SGK tập 1 |
4 | Cái trống trường em | Tr 48 - SGK tập 1 |
5 | Yêu lắm trường ơi | Tr 55 - SGK tập 1 |
2. Giáo viên cho học sinh trả lời 1 câu hỏi liên quan tới nội dung bài đọc.
II. Đọc hiểu: (5 điểm)
1: Đọc văn bản
Những quả đào
Một người ông có ba đứa cháu nhỏ. Một hôm, ông cho mỗi cháu một quả đào. Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng vào một cái vò. Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm. Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu.
2. Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng.
Câu 1: (M1) Người ông giành những quả đào cho ai?
A. Người vợ
B. Các con
C. Những đứa cháu
Câu 2: (M1) Ông nhận xét gì về bạn Việt?
A. Thích làm vườn
B. Người nhân hậu
C. Bé dại
Câu 3: (M1) Trong 3 đứa trẻ ai là người có lòng tốt?
A. Việt
B. Vân
C. Xuân
Câu 4: (M2) Từ nào chỉ đặc điểm trong câu “Còn Việt là người nhân hậu”:
A. Nhân hậu
B. Người
C. Việt
Câu 5: (M2) Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp: ông, làm vườn, cậu bạn, trồng, cháu, ăn.
- Từ chỉ người
- Từ chỉ hoạt động
Câu 6: (M3) Em hãy viết 1 câu thể hiện tình cảm của em với ông bà của mình.
B. Viết.
1. Nghe - viết (5 điểm):
Chiếc bút mực
Trong lớp, chỉ còn có Mai và Lan phải viết bút chì. Một hôm, cô giáo cho Lan được viết bút mực. Lan vui lắm, nhưng em bỗng òa lên khóc. Hóa ra, em quên bút ở nhà.
2. Viết đoạn (5 điểm)
Đề bài: Viết 3 – 4 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường.
Gợi ý:
- Hoạt động thể thao hoặc trò chơi em đã tham gia là gì?
- Em tham gia cùng với ai, ở đâu?
- Em cảm thấy thế nào khi tham gia hoạt động đó?
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 2
Kiến thức | Đáp án | Thang điểm |
I. Kiểm tra đọc | 10 | |
1. Đọc thành tiếng. (5 điểm) | - Đọc to, rõ ràng, đúng các tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu. Đảm bảo tốc độ đọc khoảng 30- 40 tiếng/phút. | 5 |
- Đọc to, rõ ràng, đúng tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu. Đảm bảo tốc độ đọc khoảng 30- 40 tiếng/phút; nhưng phát âm 2-3 tiếng còn chưa đúng. | 4 | |
- Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ có dấu câu. Tốc độ đọc khoảng 30- 40 tiếng/phút; Phát âm một số tiếng còn ngọng, chưa đúng. | 3 | |
- Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ có dấu câu. Tốc độ đọc chưa đảm bảo; Phát âm một số tiếng còn ngọng, chưa đúng. | 2 | |
- Đọc rõ ràng. Tốc độ đọc chưa đảm bảo còn đánh vần. Phát âm còn ngọng, sai một số tiếng. | 1 | |
- Trả lời được các câu hỏi liên quan đến bài đọc | 0,5 | |
- Các trường hợp còn lại ( Không chấm điểm đối với học sinh không biết đọc) | ||
2. Kiểm tra đọc hiểu. (5 điểm) | Câu 1. (M1) C. Những đứa cháu Câu 2. (M1). B. Người nhân hậu Câu 3. (M1) A. Việt Câu 4. (M2) A: Nhân hậu Câu 5. (M2) Từ chỉ người: ông, cháu, cậu bạn. Từ chỉ hoạt động: Trồng, ăn, làm vườn. Câu 6. (M3) Ông bà ơi! Cháu yêu ông bà lắm ạ. | 1 1 0,5 0,5 1 1 |
II. Kiểm tra viết | ||
1. Nghe viết (5 điểm) | - Nghe viết đúng chính tả đoạn văn. Tốc độ viết khoảng 35- 40 chữ/15 phút. Trình bày đúng hình thức đoạn văn; chữ viết sạch sẽ, rõ ràng, đúng quy định. | 5 |
- Nghe viết đúng đoạn văn. Tốc độ viết khoảng 35 - 40 chữ/15 phút. Trình bày đúng hình thức đoạn văn; Chữ viết còn ẩu, sai không quá 6 lỗi chính tả. | 4 | |
- Nghe viết đúng đoạn văn. Tốc độ viết khoảng 35 - 40 chữ/15 phút. Trình bày đúng hình thức đoạn văn; Chữ viết còn ẩu, sai không quá 12 lỗi chính tả. | 3 | |
- Nghe viết còn chậm, chưa đảm bảo tốc độ. Trình bày còn ẩu, chưa đúng hình thức đoạn văn. Sai không quá 18 lỗi chính tả. | 2 | |
- Nghe viết còn chậm, chưa đảm bảo tốc độ. Trình bày còn ẩu, chưa đúng hình thức đoạn văn. Sai không quá 24 lỗi chính tả. | 1 | |
- Không chấm điểm đối với học sinh không biết viết. | 0 | |
2. Viết đoạn (5 điểm) | - Viết được 4 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường theo các gợi ý. Diễn đạt mạch lạc, rõ ý. Trình bày đúng hình thức một đoạn văn. Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả. | 5 |
- Viết được 3-4 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường theo các gợi ý. Diễn đạt mạch lạc, rõ ý. Trình bày đúng hình thức một đoạn văn. Chữ viết còn ẩu, sai chính tả. | 4 | |
- Viết được 3 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường theo các gợi ý. Diễn đạt còn chưa rõ ý. Trình bày đúng hình thức một đoạn văn. Chữ viết còn ẩu, sai chính tả. | 3 | |
- Viết được 2 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường theo các gợi ý. Diễn đạt chưa rõ ý. Trình bày đúng hình thức một đoạn văn. Chữ viết còn ẩu, sai chính tả. | 2 | |
- Viết được 1-2 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường theo các gợi ý. Diễn đạt còn lủng củng, chưa rõ ý. Trình bày chưa đúng hình thức một đoạn văn. Chữ viết còn ẩu, sai lỗi chính tả. | 1 | |
- Không chấm đối với học sinh không viết được hoàn chỉnh câu. |
Bài văn mẫu:
Mẫu 1:
(1) Sau khi tan học, em ở lại trường chơi đá bóng với các bạn trong lúc chờ mẹ đến đón. (2) Chúng em chơi trên sân cỏ, nhưng chỉ dùng một góc sân nên đã lấy dép để đánh dấu khung thành. (3) Nhóm tám bạn, chia thành hai đội cùng nhau đá bóng, chạy nhảy, cười đùa rất vui. (4) Tuy chỉ diễn ra trong khoảng gần mười lăm phút, nhưng trận bóng này cũng đủ để chúng em thư giãn, quên đi những căng thẳng trong ngày học vừa rồi.
Mẫu 2:
(1) Giờ ra chơi, em cũng các bạn nam trong lớp ra bãi đất trống cạnh thư viện chơi bắn bi. (2) Mỗi bạn đều mang theo một chiếc hộp nhỏ đựng các viên bi của mình. (3) Chúng em dùng oẳn tù xì để xác định đội và lượt chơi, sau đó nhanh chóng trổ tài bắn bi với các đường bi dài và đẹp mắt. (4) Mỗi lần có bạn ghi điểm, cả nhóm sẽ vỗ tay hưởng ứng, còn nếu có bạn bắn trượt thì sẽ có tiếng ồ đầy tiếc nuối, khiến không khí thêm phần sôi động và vui vẻ.
>> TOP 46 Viết 3-4 câu Kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường
Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 2
PHÒNG GD&ĐT…….. | MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ I, LỚP 2 |
Chủ đề (Mạch kiến thức, kĩ năng) | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản : Đọc và hiểu được nội dung của văn bản, trả lời được các câu hỏi có liên quan đến bài học. | Số câu | 4 | 4 | ||||||
Câu số | 1,2,3 | 1,2,3 | |||||||
Số điểm | 2.5 | 2.5 | |||||||
Kiến thức tiếng việt - Nhận biết câu chỉ người, hoạt động. | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | |||
Câu số | 4 | 5 | 6 | 4 | 5,6 | ||||
Số điểm | 0,5 | 1 | 1 | 0,5 | 1 | ||||
Tổng | Số câu | 3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 1 | ||
Số điểm | 2.5 | 0.5 | 1 | 1 | 4 | 1 |