Giải SBT Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo bài 5
Giải sách bài tập Công nghệ 8 bài 5: Gia công cơ khí sách Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Công nghệ 8.
Bài: Gia công cơ khí
Câu 1 trang 24 SBT Công nghệ 8: Ta có thể sử dụng loại thước nào để đo và vạch dấu đoạn dài 2 000 mm trên phôi?
A. Thước cặp.
B. Thước lá.
C. Thước đo góc.
D. Thước cuộn.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Thước cuộn có độ dài 3,0 m; 5,0 m hoặc dài hơn.
Câu 2 trang 24 SBT Công nghệ 8: Đánh dấu vào trước trường hợp cần sử dụng thước cặp.
Đo các kích thước có độ chính xác cao.
Đo chi tiết có đường kính > 500 mm.
Đo độ dày, đường kính của chi tiết
Đo và vạch dấu trên phôi
Đo chiều sâu của lỗ.
Đo kiểm các góc của chi tiết.
Trả lời:
Đo các kích thước có độ chính xác cao.
Đo chi tiết có đường kính > 500 mm.
Đo độ dày, đường kính của chi tiết
Đo và vạch dấu trên phôi
Đo chiều sâu của lỗ.
Đo kiểm các góc của chi tiết.
Câu 3 trang 24 SBT Công nghệ 8: Hãy ghi số thứ tự vào chỗ (...) trước bước thực hiện đo đường kính lỗ tròn bằng thước cặp cho phù hợp.
……………….. Đặt hai mỏ kẹp của thước vào giữa lỗ tròn của vật cần đo.
……………….. Mở vít hãm.
……………….. Siết chặt vít hãm.
……………….. Đẩy du xích cho đến khi hai mỏ kẹp chạm vào đường kính lỗ tròn.
Trả lời:
Thực hiện đo đường kính lỗ tròn bằng thước cặp:
1. Mở vít hãm.
2. Đặt hai mỏ kẹp của thước vào giữa lỗ tròn của vật cần đo.
3. Đẩy du xích cho đến khi hai mỏ kẹp chạm vào đường kính lỗ tròn.
4. Siết chặt vít hãm.
Câu 4 trang 24 SBT Công nghệ 8: Hãy ghi số thứ tự vào chỗ (...) trước bước thực hiện của quy trình vạch dấu trên phôi.
………………… Chấm dấu chấm theo đường bao của chi tiết.
………………… Vẽ hình dạng của chi tiết lên phôi.
………………… Bôi phấn màu lên các vị trí sẽ vạch dấu.
Trả lời:
Quy trình vạch dấu trên phôi:
1. Bôi phấn màu lên các vị trí sẽ vạch dấu.
2. Vẽ hình dạng của chi tiết lên phôi.
3. Chấm dấu chấm theo đường bao của chi tiết.
Câu 5 trang 25 SBT Công nghệ 8: Viết chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào sau câu diễn tả tư thế đứng, cách cầm cưa và thao tác khi cưa.
- Tay thuận nắm cán cưa, tay còn lại nằm đầu kia của khung cưa | ………… |
- Khi đẩy thì ấn lưỡi cưa và đẩy nhanh để tạo lực cắt. | ………… |
- Bàn chân phải hợp với chân trái một góc 45°. | ………… |
- Khi kéo cưa về, tay nắm khung cưa không kéo. | ………… |
- Khi kéo cưa về, tay nắm cán cưa rút cưa về chậm hơn lúc đẩy. | ………… |
- Đứng thẳng, khối lượng cơ thể phân đều lên hai chân | ………… |
Trả lời:
Tư thế đứng, cách cầm cưa và thao tác khi cưa:
- Tay thuận nắm cán cưa, tay còn lại nằm đầu kia của khung cưa | Đ |
- Khi đẩy thì ấn lưỡi cưa và đẩy nhanh để tạo lực cắt. | S |
- Bàn chân phải hợp với chân trái một góc 45°. | S |
- Khi kéo cưa về, tay nắm khung cưa không kéo. | S |
- Khi kéo cưa về, tay nắm cán cưa rút cưa về chậm hơn lúc đẩy. | S |
- Đứng thẳng, khối lượng cơ thể phân đều lên hai chân | Đ |
Câu 6 trang 25 SBT Công nghệ 8: Đánh dấu vào trước những việc cần làm để đảm bảo an toàn lao động trong quá trình cưa kim loại.
Sử dụng cưa đảm bảo an toàn kĩ thuật.
Khi cưa gần đứt phải đỡ vật.
Dùng tay gạt mạt cưa.
Mang kính bảo hộ, đeo khẩu trang.
Kẹp vật cần cưa vào ê tô đủ chặt
Đẩy nhanh cưa khi vật cưa gần đứt
Thổi mạt cưa bằng miệng
Trả lời:
Những việc cần làm để đảm bảo an toàn lao động trong quá trình cưa kim loại:
Sử dụng cưa đảm bảo an toàn kĩ thuật.
Khi cưa gần đứt phải đỡ vật.
Dùng tay gạt mạt cưa.
Mang kính bảo hộ, đeo khẩu trang.
Kẹp vật cần cưa vào ê tô đủ chặt
Đẩy nhanh cưa khi vật cưa gần đứt
Thổi mạt cưa bằng miệng
Câu 7 trang 25 SBT Công nghệ 8: Em hãy ghi tên các bước trong quy trình cưa.
Bước 1. ……………………………………………………………………………..
Bước 2. ……………………………………………………………………………..
Bước 3. ……………………………………………………………………………..
Bước 4. ……………………………………………………………………………..
Trả lời:
Quy trình cưa:
- Bước 1: Lắp lưỡi cưa vào khung cưa.
- Bước 2: Lấy dấu trên vật cần cưa.
- Bước 3: Kẹp vật cần cưa lên ê tô.
- Bước 4: Cưa theo vạch dấu.
Câu 8 trang 25 SBT Công nghệ 8: Đánh đầu vào trước câu diễn tả đúng tư thể đứng, cách cầm búa và đục.
Cầm búa ở tay thuận, tay kia cầm đục.
Cầm đục vừa đủ chặt để dễ điều chỉnh.
Tay cầm đục cách mũi đục từ 20 -30 mm.
Vị trí đứng tạo lực đánh búa vuông góc với má kẹp ê tô.
Đứng thẳng, khối lượng cơ thể phân đều lên hai chân.
Hai bàn chân tạo với nhau góc 60o.
Trả lời:
Đánh đầu vào trước câu diễn tả đúng tư thể đứng, cách cầm búa và đục:
Cầm búa ở tay thuận, tay kia cầm đục.
Cầm đục vừa đủ chặt để dễ điều chỉnh.
Tay cầm đục cách mũi đục từ 20 -30 mm.
Vị trí đứng tạo lực đánh búa vuông góc với má kẹp ê tô.
Đứng thẳng, khối lượng cơ thể phân đều lên hai chân.
Hai bàn chân tạo với nhau góc 60o.
Câu 9 trang 26 SBT Công nghệ 8: Em hãy viết chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào sau những việc cần làm để đảm bảo an toàn lao động khi đục.
- Chọn búa không bị vỡ cán, đầu búa tra vào cán chắc chắn | ……….. |
- Chọn dục không bị mẻ lưỡi. | ……….. |
- Đặt lưới chắn phoi ở phía sau người đục. | ……….. |
- Cầm đục, búa chắc chắn, đánh búa đúng đầu đục | ……….. |
- Kẹp vật vừa đủ chặt vào ê tô. | ……….. |
Trả lời:
Em hãy viết chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào sau những việc cần làm để đảm bảo an toàn lao động khi đục:
- Chọn búa không bị vỡ cán, đầu búa tra vào cán chắc chắn | Đ |
- Chọn dục không bị mẻ lưỡi. | Đ |
- Đặt lưới chắn phoi ở phía sau người đục. | S |
- Cầm đục, búa chắc chắn, đánh búa đúng đầu đục | Đ |
- Kẹp vật vừa đủ chặt vào ê tô. | Đ |
Câu 10 trang 26 SBT Công nghệ 8: Hãy ghi số thứ tự vào chỗ (...) trước công việc đục vật thể cho hợp lí.
……………… Đục bám vào vật khoảng 0,5 mm
……………… Đặt lưỡi đục đúng vị trí cần đục.
……………… Đục theo vị trí đã xác định
……………… Kẹp vật cần đục vào ê tô.
Trả lời:
Công việc đục vật thể:
1. Kẹp vật cần đục vào ê tô.
2. Đặt lưỡi đục đúng vị trí cần đục.
3. Đục bám vào vật khoảng 0,5 mm
4. Đục theo vị trí đã xác định
Câu 11 trang 26 SBT Công nghệ 8: Hãy ghi tên loại dũa tương ứng với công dụng vào bảng dưới đây.
Loại dũa | Công dụng |
……………………. | Dũa góc vuông, lỗ vuông. |
……………………. | Dũa lỗ tròn. |
……………………. | Dũa trên bề mặt có dạng cong bán nguyệt. |
……………………. | Dũa trên mặt phẳng. |
……………………. | Dũa lỗ tam giác, lỗ đa giác có góc 60o |
Trả lời:
Loại dũa tương ứng với công dụng:
Loại dũa | Công dụng |
Dũa vuông | Dũa góc vuông, lỗ vuông. |
Dũa tròn | Dũa lỗ tròn. |
Dũa bán nguyệt | Dũa trên bề mặt có dạng cong bán nguyệt. |
Dũa dẹt | Dũa trên mặt phẳng. |
Dũa tam giác | Dũa lỗ tam giác, lỗ đa giác có góc 60o |
Câu 12 trang 26 SBT Công nghệ 8: Điền vào chỗ (...) trong bảng dưới đây để so sánh tư thế đứng, cách cầm cưa.
Trả lời:
Đặc điểm | Tư thế đứng, cách cầm dũa | Tư thế đứng, cách cầm cưa |
Giống nhau | - Chân phải hợp với chân trái 1 góc 75o, chân phải hợp với trục của êtô 1 góc 45o. - Thân của người thợ tạo với góc 45o so với cạnh của má ê tô. | |
Khác nhau | Tay thuận nắm cán dũa, bốn ngón tay bao quanh phía dưới cán dũa, ngón cái ở phía trên dọc theo chiều dài của dũa. Đặt lòng bàn tay còn lại lên đầu mũi dũa, cách đầu mũi dũa khoảng 20 đến 30 mm. | Tay thuận cầm tay nắm, khuỷu tay và cánh tay tạo một góc 90o, tay còn lại cầm đầu kia khung cưa |
Câu 13 trang 27 SBT Công nghệ 8: Tình huống nào có thể xảy ra nếu không giữ dũa thăng bằng trong quá trình dũa?
A. Vật cần dũa rơi khỏi ê tô.
B. Bề mặt sản phẩm không bằng phẳng.
C. Phoi bắn vào mắt thợ gia công.
D. Tốn nhiều sức của thợ gia công.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Nếu trong quá trình dũa mà dũa không được giữ thăng bằng thì bề mặt gia công sẽ không bằng phẳng, không mịn, chỗ thấp chỗ cao, không đạt đúng yêu cầu.
Câu 14 trang 27 SBT Công nghệ 8: Yếu tố nào có thể gây ra tai nạn trong quá trình dũa?
A. Vật cần dũa được kẹp chặt vào ê tô.
B. Dùng miệng thổi phoi.
C. Dũa có cán chắc chắn, còn nguyên vẹn.
D. Dùng bàn chải làm sạch chi tiết gia công.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Dùng miệng thổi phoi dễ làm phoi bắn vào mắt.
Câu 15 trang 27 SBT Công nghệ 8: Quy trình dũa được thực hiện như thế nào?
A. 1. Kẹp vật cần dũa vào ê tô – 2. Dùng dũa mịn tạo độ nhẵn bề mặt. – 3. Dùng dũa thô loại bớt vật liệu – 4. Lấy vật cần dũa khỏi ê tô.
B. 1. Kẹp vật cần dũa vào ê tô – 2. Dùng đũa thô loại bớt vật liệu − 3. Dùng dũa mịn tạo độ nhẵn bề mặt – 4. Lấy vật cần dũa khỏi ê tô.
C. 1. Dùng đũa thô loại bớt vật liệu – 2. Kẹp vật cần dũa vào ê tô – 3. Lấy vật cần dũa khỏi ê tô – 4. Dùng dũa mịn tạo độ nhẵn bề mặt.
D. 1. Kẹp vật cần dũa vào ê tô – 2. Dùng dũa thô loại bớt vật liệu – 3. Lấy vật cần dũa khỏi ê tô – 4. Dùng dũa mịn tạo độ nhẵn bề mặt.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Quy trình dũa:
1. Kẹp vật cần dũa vào ê tô
2. Dùng đũa thô loại bớt vật liệu
3. Dùng dũa mịn tạo độ nhẵn bề mặt
4. Lấy vật cần dũa khỏi ê tô.
Câu 16 trang 27 SBT Công nghệ 8: Đánh dấu vào trước loại dụng cụ cần thiết để gia công kệ bằng thép ở hình bên.
Thước cuộn
Thước đo góc
Thước lá
Thước cặp
Dũa
Búa
Cưa
Đục
Trả lời:
Thước cuộn
Thước đo góc
Thước lá
Thước cặp
Dũa
Búa
Cưa
Đục
>>> Bài tiếp theo: Giải SBT Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo bài 6
Trên đây là toàn bộ lời giải Giải SBT Công nghệ lớp 8 bài 5: Gia công cơ khí sách Chân trời sáng tạo. Các em học sinh tham khảo thêm Công nghệ lớp 8 Kết nối tri thức và Công nghệ lớp 8 Cánh Diều. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.