Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều bài 14

Chúng tôi xin giới thiệu bài Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 bài 14: Khối lượng riêng có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả.

Bài: Khối lượng riêng

Bài 14.1 trang 29 Sách bài tập KHTN 8: Công thức liên hệ giữa khối lượng m, thể tích V và khối lượng riêng D của một vật là

A. D = m.v.

B. m = D.V.

C. V = m.D.

D.\ m=\frac{D}{V}

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Công thức tính khối lượng riêng m = D. V

Bài 14.2 trang 30 Sách bài tập KHTN 8: Người ta đo được khối lượng của 200 ml nước là 200 g. Khối lượng riêng của nước tính theo đơn vị g/L là

A. D = 1 000 g/l.

B. D = 1 g/l.

C. D = 4 g/l.

D. D = 4 000 g/l.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Khối lượng riêng của nước tính theo đơn vị g/L là

D=\frac{m}{V}=\frac{200}{200.10^{-3}}=1000g/L

Bài 14.3 trang 30 Sách bài tập KHTN 8: Dầu nổi trên mặt nước vì

A. khối lượng riêng của dầu bằng khối lượng riêng của nước.

B. khối lượng riêng của dầu nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.

C. khối lượng riêng của dầu lớn hơn khối lượng riêng của nước.

D. thể tích của dầu nhỏ hơn thể tích của nước.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Dầu nổi trên mặt nước vì khối lượng riêng của dầu nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.

Bài 14.4 trang 30 Sách bài tập KHTN 8: Để xác định khối lượng riêng của nước, cần một bình chia độ, một chiếc cân và một lượng nước. Bình chia độ và cân có vai trò gì?

A. Bình chia độ dùng để đo thể tích của nước, cân dùng để đo khối lượng của nước.

B. Bình chia độ dùng để đổ nước vào trong cân, cân dùng để đo khối lượng của nước.

C. Bình chia độ dùng để đo khối lượng của nước, cân dùng để đo thể tích của nước.

D. Bình chia độ để đo khối lượng riêng của nước, cân dùng để xác định lượng nước vừa đủ để đổ vào bình chia độ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Để xác định khối lượng riêng của nước, cần một bình chia độ, một chiếc cân và một lượng nước. Bình chia độ dùng để đo thể tích của nước, cân dùng để đo khối lượng của nước.

Bài 14.5 trang 30 Sách bài tập KHTN 8: Ghép nội dung của cột A với nội dung của cột B cho phù hợp.

Lời giải:

1 – b; 2 – a; 3 – d; 4 – c.

Bài 14.6 trang 30 Sách bài tập KHTN 8: Dầu chứa trong một bình có thể tích V = 0,330 lít. Biết khối lượng riêng của dầu là D = 0,920 kg/l.

a) Xác định khối lượng của dầu chứa trong bình theo đơn vị gam.

b) Khi đổ dầu vào nước, dầu có nổi trong nước không? Vì sao?

Lời giải:

a) Khối lượng của dầu chứa trong bình:

m = D.V = 0,920 . 0,330 ≈ 0,304 kg = 304 gam.

b) Khối lượng riêng của nước D­nước = 1 000 kg/m3 = 1 kg/l. Vì khối lượng riêng của dầu nhỏ hơn khối lượng riêng của nước nên dầu sẽ nổi trong nước.

Bài 14.7 trang 31 Sách bài tập KHTN 8: Một bình chứa 50,0 ml chất lỏng chưa biết tên (hình 14.1). Xác định tên chất lỏng chứa trong bình. Biết khối lượng riêng của một số chất lỏng như sau:

- Khối lượng riêng của nước: 1 000 kg/m3.

- Khối lượng riêng của ethanol: 789 kg/m3.

- Khối lượng riêng của glycerine: 1 260 kg/m3.

Lời giải:

Ta có thể tính được khối lượng riêng của chất lỏng chứa trong bình, sau đó so sánh với các giá trị khối lượng riêng đã cho để xác định được chất lỏng chứa trong bình.

Đổi: 39,3 g = 0,0393 kg; 50,0 ml = 0,00005 m3

Khối lượng riêng của chất lỏng chứa trong bình là:

D=\frac{m}{V}=\frac{0,0393}{0,00005}=786\ \left(kg/m3\right))

Tính đến sai số trong các phép đo, có thể xác định được chất lỏng chứa trong bình là ethanol.

Bài 14.8 trang 31 Sách bài tập KHTN 8: Trong quá trình điều tra, các thanh tra viên đã thu thập được một mẫu chất lỏng có thể tích 5 cm3. Khối lượng của mẫu chất lỏng đó sau khi cân là 4 g. Dựa vào bảng khối lượng riêng của một số chất dưới đây, em hãy xác định tên của mẫu chất lỏng đó.

Chất

Rượu

Dầu

Dầu mỏ

Nước tinh khiết

Khối lượng riêng (kg/m3)

791

800

918

1 000

Lời giải:

Khối lượng riêng của mẫu chất lỏng là:

D=\frac{m}{V}=\frac{4}{5}=0,8(g/cm3)=8.10^2(kg/m3)

Chất lỏng đó là dầu.

Bài 14.9 trang 31 Sách bài tập KHTN 8: a) Tính khối lượng riêng của một miếng gỗ có khối lượng 9,70 g, biết thể tích của nó là 10,0 cm3.

b) So sánh khối lượng riêng của miếng gỗ với khối lượng riêng của dầu. Điều gì xảy ra khi thả miếng gỗ vào trong dầu? Biết khối lượng riêng của dầu bằng 0,80 kg/l.

Lời giải:

a) Khối lượng riêng của gỗ là:

D_{ }=\frac{m}{V}=\frac{9,70}{10}=0,97(g/cm3)

b) Đổi Dgỗ = 0,97 g/cm3 = 0,97 kg/l

So sánh khối lượng riêng của dầu, ta thấy khối lượng riêng của gỗ lớn hơn khối lượng riêng của dầu. Vì vậy, miếng gỗ sẽ chìm xuống khi thả vào trong dầu.

Bài 14.10 trang 31 Sách bài tập KHTN 8: Một bạn muốn biết viên nước đá nổi hay chìm trong dầu (dầu có khối lượng riêng 0,800 g/ml) nên đã tiến hành thí nghiệm bằng cách thả viên nước đá vào trong 110 cm3 dầu và thu được kết quả như hình 14.2.

a) Xác định khối lượng riêng của nước đá.

b) Xác định khối lượng riêng của nước.

c) Từ kết quả tính được, giải thích vì sao viên nước đá nổi trong nước nhưng lại chìm khi thả vào dầu.

Lời giải:

a) Từ hình 14.2a và 14.2b, ta có thể xác định được khối lượng riêng của nước đá.

Khối lượng của nước đá là:

mnước đá = 271 – 210 = 61 gam.

Thể tích của nước đá là:

Vnước đá = 176 – 110 = 66 cm3 = 66 ml.

Khối lượng riêng của nước đá là:

Dn=\frac{m}{V}=\frac{61}{66}\approx0,92(g/ml)

b) Từ hình 14.2a và 14.2c, ta có thể xác định được khối lượng riêng của nước.

Khối lượng của nước là:

mnước = mnước đá = 61 gam.

Thể tích của nước là:

Vnước = 170 – 110 = 60 cm3 = 60 ml.

Khối lượng riêng của nước là:

D=\frac{m}{V}=\frac{61}{60}\approx1,02(g/ml)

c) Vì Dnước đá < Dnước và Dnước đá > D­­dầu nên viên nước đá nổi trong nước nhưng lại chìm khi thả vào dầu.

Bài 14.11 trang 32 Sách bài tập KHTN 8: Để xác định khối lượng riêng của nước, người ta tiến hành thí nghiệm như hình 14.3.

a) Nêu các bước tiến hành thí nghiệm.

b) Xác định khối lượng riêng của nước từ kết quả thí nghiệm ở hình 14.3.

Lời giải:

a)

− Đặt bình chia độ lên cân, nhấn nút ON/TARE để điều chỉnh cân về số 0.

− Đổ một lượng nước xác định vào bình chia độ.

− Đọc giá trị thể tích của nước và khối lượng của nước.

− Dựa vào công thức D = m/V, xác định khối lượng riêng của nước.

b) Khối lượng riêng của nước:

D=\frac{m}{V}=\frac{40}{40}=1,0(g/ml)

Bài 14.12 trang 32 Sách bài tập KHTN 8: Dưới đây là phương án thí nghiệm xác định khối lượng riêng của một vật rắn không thấm nước.

a) Nêu các bước tiến hành thí nghiệm ở hình 14.4.

b) Từ kết quả thí nghiệm ở hình 14.4, xác định khối lượng riêng của vật rắn đó theo đơn vị g/ml.

Lời giải:

a)

− Dùng cân đo khối lượng của vật.

− Đổ nước vào bình chia độ và đọc thể tích V1 của nước ban đầu.

− Thả nhẹ nhàng vật vào trong bình chia độ (tránh làm tràn nước ra ngoài). Đọc thể tích V2 của vật và nước.

− Xác định thể tích của vật: V = V2 – V1.

− Sử dụng công thức D = m/V, xác định khối lượng riêng của vật.

b) Khối lượng riêng của vật rắn:

D=\frac{m}{V}=\frac{9}{6}=1,5(g/ml)

>>>> Bài tiếp theo: Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều bài 15

Trên đây là toàn bộ lời giải Giải SBT KHTN lớp 8 bài 14: Khối lượng riêng sách Cánh diều. Các em học sinh tham khảo thêm KHTN lớp 8 Chân trời sáng tạo KHTN lớp 8 Kết nối tri thức. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.

Đánh giá bài viết
1 16
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • hổ báo cáo chồn
    hổ báo cáo chồn

    🤙🤙🤙🤙🤙

    Thích Phản hồi 18:48 23/11
    • Lang băm
      Lang băm

      😄😄😄😄😄😄

      Thích Phản hồi 18:48 23/11
      • Quỳnh Trâm
        Quỳnh Trâm

        🥰🥰🥰🥰🥰🥰🥰

        Thích Phản hồi 18:49 23/11

        KHTN 8 Cánh diều

        Xem thêm