Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều bài 4
VnDoc xin giới thiệu bài Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí sách Cánh diều chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 8.
Bài: Mol và tỉ khối của chất khí
Bài 4.1 trang 14 Sách bài tập KHTN 8: Số nguyên tử hydrogen trong 0,05 mol khí hydrogen là
A. 3,01 x 1022.
B. 3,01 x 1023.
C. 6,02 x 1022.
D. 6,02 x 1024.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Số nguyên tử hydrogen = 0,05 x 6,022 x 1023 = 3,01 x 1022 nguyên tử
Bài 4.2 trang 14 Sách bài tập KHTN 8: a mol khí chlorine 12,04 x 1023 phân tử Cl2. Giá trị của a là
A. 2.
B. 6.
C. 4.
D. 0,5.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Số mol khí chlorine là:
\(a=\frac{12,04\times10^{23}}{6,022\times10^{23}}=1,999\approx2\)
Bài 4.3 trang 14 Sách bài tập KHTN 8: Điền thông tin còn thiếu vào chỗ …… trong các câu sau:
a) Khối lượng của 2 mol Mg(OH)2 là ……
b) Số mol của 50 gam CaCO3 là ……
c) Số mol của 27 gam nước là ……
d) Khối lượng của 0,2 mol Na2O là ……
e) Số nguyên tử oxygen có trong 0,5 mol CO2 là ……
Lời giải:
a) Khối lượng của 2 mol Mg(OH)2 là 2 × 58 = 116 gam.
b) Số mol của 50 gam CaCO3 là 50/100=0,5 mol.
c) Số mol của 27 gam nước là 27/27=1 mol.
d) Khối lượng của 0,2 mol Na2O là 0,2.62 = 12,4 gam.
e) Số nguyên tử oxygen có trong 0,5 mol CO2 là 2 × 0,5 × 6,02 x 1023 = 6,02 x 1023 nguyên tử.
Bài 4.4 trang 14 Sách bài tập KHTN 8:
a) Hoàn thành thông tin trong bảng sau bằng cách điền vào chỗ …… cho phù hợp.
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất | Chất khí X | Chất khí Y | Chất khí Z |
Số mol (mol) | 1,5 | 3 | ……. |
Thể tích (lít) | …… | 72 | 48 |
b) Hãy vẽ hình (lập phương, cầu …) so sánh thể tích các chất khí trên ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Lời giải:
a)
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất | Chất khí X | Chất khí Y | Chất khí Z |
Số mol (mol) | 1,5 | 3 | 2 |
Thể tích (lít) | 36 | 72 | 48 |
b)
Bài 4.5 trang 14 Sách bài tập KHTN 8: Cho biết khối lượng N phân tử những chất sau: khí oxygen (O2), muối ăn (NaCl), hydrochloric acid (HCl), sodium hydroxide (NaOH), carbondioxide (CO2), sulfuric acid (H2SO4).
Lời giải:
Khối lượng N phân tử oxygen: (16 × 2) × 1 = 32 gam.
Khối lượng N phân tử muối ăn: (23 + 35,5) × 1 = 58,5 gam.
Khối lượng N phân tử HCl: (1 + 35,5) × 1 = 36,5 gam.
Khối lượng N phân tử NaOH: (23 + 16 + 1) × 1 = 40 gam.
Khối lượng N phân tử CO2: (12 + 16 × 2) × 1 = 44 gam.
Khối lượng N phân tử H2SO4: (2 × 1 + 32 + 16 × 4) = 98 gam.
Bài 4.6 trang 14 Sách bài tập KHTN 8: Xác định tên các nguyên tố biết:
a) 0,02 mol nguyên tố X có khối lượng là 1,28 gam.
b) 0,5 mol nguyên tố Y có khối lượng là 16 gam.
c) 0,2 mol nguyên tố Z có khối lượng là 6,2 gam.
Lời giải:
a)
\(MX=\frac{mX}{nX}=\frac{1,28}{0,02}=64(gam/mol)\)
Vậy X là nguyên tố đồng (copper (Cu)).
b)
\(MY=\frac{mY}{nY}=\frac{16}{0,5}=32(gam/mol)\)
Vậy Y là nguyên tố lưu huỳnh (sulfur (S)).
c)
\(MZ=\frac{mZ}{nZ}=\frac{6,2}{0,2}=31(gam/mol)\)
Vậy Z là nguyên tố phosphorus (P).
Bài 4.7 trang 14 Sách bài tập KHTN 8: Một hợp chất có công thức hóa học là XO2, có khối lượng mol phân tử là 44 gam/mol. Tìm nguyên tố X.
Lời giải:
Khối lượng mol phân tử X là: MX + 2 × 16 = 44.
=> MX = 44 – 16 x 2 = 12 (gam/mol).
Vậy X là nguyên tố carbon (C).
Bài 4.8 trang 15 Sách bài tập KHTN 8: Tính số mol và thể tích (ở đktc) của 6,4 gam các chất khí X Y và Z biết:
a) Tỉ khối của khí X với H2 là 16.
b) Tỉ khối của khí Y với O2 là 2.
c) Tỉ khối của CO2 đối với khí Z là 2,75.
Lời giải:
Bài 4.9 trang 15 Sách bài tập KHTN 8: Có 5 bình (1) (2) (3) (4) và (5) có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, mỗi bình chứa đầy một trong các khí sau: oxygen, nitrogen, hydrogen, carbondioxide (CO2), carbon monoxide (CO).
a) Số mol chất và số phân tử mỗi chất khí có trong mỗi bình có bằng nhau không? Vì sao?
b) Xác định khí có trong mỗi bình, biết bình (1) có khối lượng khí nhỏ nhất, bình (3) có khối lượng khí lớn nhất, khối lượng khí trong bình (2) và (5) bằng nhau.
Lời giải:
a) Ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thì các chất khí có thể tích bằng nhau sẽ có cùng số mol chất và số phân tử khí.
Do đó, số mol chất và số phân tử mỗi chất khí có trong mỗi bình là bằng nhau.
b) Bình (1) có khối lượng khí nhỏ nhất nên chứa khí hydrogen (do MH2=2 gam/mol), bình (3) có khối lượng khí lớn nhất nên chứa khí carbon dioxide (do MCO2 = 44 gam/mol), khối lượng khí trong bình (1) và (5) bằng nhau nên bình (2) và (5) chứa khí carbon monoxide hoặc nitrogen (do MN2=MCO=28 gam/mol), bình còn lại (bình 4) chứa khí oxygen.
Bài 4.10 trang 15 Sách bài tập KHTN 8: Hãy viết công thức hóa học của hai chất khí nhẹ hơn không khí, hai chất khí nặng hơn không khí.
Lời giải:
- Công thức hóa học của hai chất khí nhẹ hơn không khí (có phân tử khối nhỏ hơn 29): H2 (M = 2 gam/mol), N2 (M = 28 gam/mol).
Ngoài ra học sinh có thể kể: CO (M = 28 gam/mol), methane CH4 (M = 16 gam/mol), …
- Công thức hóa học của hai chất khí nặng hơn không khí (có phân tử khối lớn hơn 29): O2 (M = 32 gam/mol), CO2 (M = 44 gam/mol).
Ngoài ra học sinh có thể kể: Cl2 (M = 71 gam/mol), SO2 (M = 64 gam/mol), …
Bài 4.11 trang 15 Sách bài tập KHTN 8: Vì sao trong các rạp chiếu phim, nhà hát, người ta thường thiết kế cửa sổ ở phía dưới, gần với sàn nhà?
Lời giải:
Ở những nơi như rạp chiếu phim, rạp hát, … khi có đông người thì nồng độ khí CO2 lớn hơn bình thường. Vì vậy, các cửa sổ thường được thiết kế ở phía dưới gần sàn nhà để khí CO2 (nặng hơn không khí, nằm nhiều ở sát mặt đất) thoát ra ngoài dễ dàng hơn.
>>>> Bài tiếp theo: Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều bài 5
Trên đây là toàn bộ lời giải Giải SBT KHTN lớp 8 bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí sách Cánh diều. Các em học sinh tham khảo thêm KHTN lớp 8 Chân trời sáng tạo và KHTN lớp 8 Kết nối tri thức. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.