Giải VBT Địa lý lớp 6: Bài 21: Thực hành: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
Giải VBT Địa lý lớp 6: Bài 21: Thực hành
Giải VBT Địa lý lớp 6: Bài 21: Thực hành: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa là lời giải hay cho các câu hỏi sách Vở bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Địa lý lớp 6. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.
1. Nhận xét lượng mưa ở Hà Nội (mm)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Hà Nội | 19 | 27 | 47 | 84 | 195 | 232 | 312 | 327 | 261 | 125 | 45 | 20 |
- Lượng mưa tháng thấp nhất là 19mm, vào tháng 1.
- Lượng mưa tháng cao nhất là 327mm, vào tháng 8.
- Sự chênh lệch lượng mưa giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất là 17,2 lần.
- Lượng mưa trung bình năm của Hà Nội là 1694mm. Lượng mưa trung bình của một tháng là 141,2mm.
- Những tháng có lượng mưa trên 100mm là tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10.
- Những tháng có lượng mưa dưới 100mm là tháng 11, 12, 1, 2, 3, 4.
2. Nhận xét nhiệt độ không khí trung bình tháng ở Hà Nội (oC)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Hà Nội | 16,4 | 17,0 | 20,2 | 23,7 | 27,3 | 27,8 | 28,9 | 28,2 | 27,2 | 24,6 | 21,4 | 18,2 |
- Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất là 16,4oC. Vào tháng 1.
- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là 28,9oC. Vào tháng 7.
- Sự chênh lệch (biên độ nhiệt) giữa nhiệt độ tháng thấp nhất và tháng cao nhất là 12,5oC.
- Nhiệt độ trung bình năm 23,4oC.
- Những tháng có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ trung bình năm là tháng 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.
- Những tháng có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ trung bình năm là tháng 11, 12, 1, 2, 3.
3. Nhận xét diễn biến nhiệt độ trung bình và lượng mưa các tháng của bảng
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Nhiệt độ (oC) | 15,8 | 15,6 | 19,4 | 20,5 | 26,6 | 28,7 | 29,3 | 28,2 | 26,7 | 25,0 | 22,5 | 17,3 |
Lượng mưa (mm) | 21,6 | 16,3 | 14,4 | 76,8 | 294,7 | 207,9 | 210,8 | 404,0 | 305,2 | 254,1 | 108,2 | 10 |
a) Về nhiệt độ
- Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất là 15,6oC. Vào tháng 2.
- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là 29,3oC. Vào tháng 7.
- Sự chênh lệch (biên độ nhiệt) giữa nhiệt độ tháng thấp nhất và tháng cao nhất là 13,7oC.
- Nhiệt độ trung bình năm 23oC.
- Những tháng có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ trung bình năm là tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10.
- Những tháng có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ trung bình năm là tháng 11, 12, 1, 2, 3, 4.
b) Về lượng mưa
- Lượng mưa tháng thấp nhất là 10mm, vào tháng 12.
- Lượng mưa tháng cao nhất là 404mm, vào tháng 8.
- Lượng mưa trung bình năm là 1924mm. Lượng mưa trung bình của một tháng là 160,3mm.
- Những tháng có lượng mưa trên 100mm là tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10.
- Những tháng có lượng mưa dưới 100mm là tháng 11, 12, 1, 2, 3, 4.
Kết luận: Như vậy địa phương trên mưa nhiều về mùa nóng và mưa ít về mùa lạnh.
Giải VBT Địa lý lớp 6 bài 21: Thực hành: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa bao gồm chi tiết lời giải các câu hỏi VBT Địa lý lớp 6 cho các em học sinh tham khảo củng cố các dạng kiến thức Địa lý Chương 2: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất lớp 6 đạt kết quả cao.
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6....và các đề thi học kì 1 lớp 6 và đề thi học kì 2 lớp 6 chi tiết mới nhất trên VnDoc.com để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.