Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải VBT Địa lý lớp 6: Bài 3: Tỉ lệ bản đồ

Tỉ lệ bản đồ

Giải VBT Địa lý lớp 6: Bài 3: Tỉ lệ bản đồ là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách Vở bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Địa lý lớp 6. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

1. Em hãy ghi tiếp chữ số trong các ô còn trống ở bảng dưới đây:

Bản đồ tỉ lệ 1: 200.000

Bản đồ tỉ lệ: 1 : 1.000.000

Bản đồ tỉ lệ: 1 : 10.000.000

Khoảng cách trên bản đồ (cm)

5

5

13

15

5

1

13

3

0,1

5

0,3

13

Khoảng cách thực tế (km)

10

10

26

30

50

10

130

30

10

500

30

1300

2. Hãy nối từng cặp ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để thành một câu đúng:

Giải VBT Địa lý lớp 6

3. Dựa vào bản đồ hình 11:

Em hãy:

a) Đo và tính chiều dài của:

+ Phố Nguyễn Lương Bằng (từ A đến B): 126 000cm (126m).

+ Đường La Thành (từ C đến B): 118 800cm (118,8m).

b) Đo và tính khoảng cách theo đường chim bay:

+ Từ Viện Châm cứu đến Khách sạn Sao Mai: 243 000cm (243m).

+ Từ học viện Ngân Hàng đến Đại học Văn hóa: 180 000cm (180m).

c) Tính chiều dài đường đi ngắn nhất từ điểm D đến điểm B trên bản đồ:

+ Từ D đến đường Nguyễn Lương Bằng là 37,8m.

+ Từ đầu đường Nguyễn Lương Bẳng cắt với đường D đến điểm B là 18m.

3. Hãy đánh dấu (X) vào ô ứng với ý em cho là đúng:

Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết:

a) Mỗi xăng ti mét trên bản đồ bằng bao nhiêu xăng ti mét trên thực địa.

b) Bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.

X

c) Mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.

X

d) Hướng đi từ điểm này đên một điểm khác.

4. Em hãy đổi ra tỉ lệ số và sắp xếp các bản đồ dưới đây vào ba nhóm tỉ lệ bản đồ: lớn, trung bình, nhỏ.

Tên bản đồ

Khoảng cách trên bản đồ (cm)

Khoảng cách thực tế

Tỉ lệ bản đồ

A

1

3 km

1:300.000

B

1

1000 m

1:100.000

C

1

8000 m

1:800.000

D

1

20 km

1:2.000.000

Đ

1

1500m

1:150.000

E

1

40 km

1:4.000.000

Trả lời:

- Thuộc nhóm bản đồ tỉ lệ lớn (từ 1:200 000 trở lên) là những bản đồ: B, Đ.

- Thuộc nhóm bản đồ tỉ lệ trung bình (từ 1:200 000 đến 1:1000 000) là những bản đồ: C, A.

Thuộc nhóm bản đồ tỉ lệ nhỏ (tỉ lệ nhỏ bản 1:1 000 000) là những bản đồ: D, E.

Giải VBT Địa lý lớp 6 bài 3: Tỉ lệ bản đồ bao gồm chi tiết lời giải các câu hỏi VBT Địa lý lớp 6 cho các em học sinh tham khảo củng cố các dạng kiến thức Địa lý Chương 1: Trái Đất lớp 6 đạt kết quả cao.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6....và các đề thi học kì 1 lớp 6 đề thi học kì 2 lớp 6 chi tiết mới nhất trên VnDoc.com để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Địa lí 6 Kết nối

    Xem thêm