Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giải vở bài tập Toán lớp 2 Bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100

Lớp: Lớp 2
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Giải bài tập
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Giải Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối trang 120, 121, 122, 123, 124, 125 Bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100được biên soạn gồm hướng dẫn và lời giải chi tiết cho các em lớp 2, giúp các em ôn tập, củng cố nội dung đã học trong sách giáo khoa Toán lớp 2 Kết nối tri thức

Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 120 Bài 1

Tính nhẩm.

a) 6 + 7 = ……

7 + 6 = ……

13 – 7 = ……

13 – 6 = ……

b) 8 + 6 = ……

6 + 8 = ……

14 – 8 = ……

14 – 6 = ……

c) 9 + 3 = …….

3 + 9 = …….

12 – 3 = ……

12 – 9 = ……

Hướng dẫn giải:

Em thực hiện cộng, trừ các phép tính có nhớ được kết quả như sau:

a) 6 + 7 = 13

7 + 6 = 13

13 – 7 = 6

13 – 6 = 7

b) 8 + 6 = 14

6 + 8 = 14

14 – 8 = 6

14 – 6 = 8

c) 9 + 3 = 12

3 + 9 = 12

12 – 3 = 9

12 – 9 = 3

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 120 Bài 2

a) Nối mỗi bông hoa với lọ hoa tương ứng (theo mẫu).

b) Viết tên các lọ hoa theo thứ tự kết quả phép tính ở mỗi lọ hoa từ bé đến lớn: A, ………………

c) Tô màu đỏ vào lọ hoa nối với nhiều bông hoa nhất, màu xanh vào lọ hoa nối với ít bông hoa nhất.

Hướng dẫn giải:

a)

b) Em thấy: 7 + 4 = 11 < 6 + 6 = 12 < 8 + 5 = 13 < 9 + 6 = 15. Em sắp xếp tên các lọ hoa theo thứ tự kết quả phép tính ở mỗi lọ hoa từ bé đến lớn: A, D, C, B

c) Lọ hoa A có 2 bông hoa; lọ hoa B có 3 bông hoa; lọ hoa C có 4 bông hoa; lọ hoa D có 3 bông hoa.

Em tô màu như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 121 Bài 3

Số?

Trả lời:

Em thực hiện cộng, trừ lần lượt được kết quả như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 121 Bài 4

Lớp 2B có 12 bạn tham gia học võ, số bạn tham gia học đàn ít hơn số bạn tham gia học võ là 4 bạn. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu bạn tham gia lớp học đàn?

Hướng dẫn giải:

Bài giải

Lớp 2B có số bạn tham gia lớp học đàn là:12 – 4 = 8 (bạn)

Đáp số: 8 bạn.

Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 121 Bài 1

Rô-bốt hái dưa hấu cho vào sọt có số là kết quả phép tính ghi trên quả dưa đó.

a) Số?

Sọt

A

B

C

D

Số quả dưa hái được

5

 

 

 

b) Viết tên sọt A, B, C, D vào chỗ chấm thích hợp.

Sọt …… có nhiều dưa nhất.

Sọt …… có ít dưa nhất.

Sọt …… và sọt …… có số dưa bằng nhau.

Hướng dẫn giải:

Sọt

A

B

C

D

Số quả dưa hái được

5

4

2

4

b) Em thấy: 2 < 4 < 5. Do đó, sọt C có ít dưa nhất; sọt A có nhiều dưa nhất.

Em điền như sau:

Sọt A có nhiều dưa nhất.

Sọt C có ít dưa nhất.

Sọt B và sọt D có số dưa bằng nhau.

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 122 Bài 2

>; <; = ?

a) 6 + 8 …… 13 

b) 4 + 7 …… 7 + 4 

9 + 4 …… 14 

4 + 7 …… 4 + 8

5 + 6 …… 11

4 + 7 …… 4 + 6

Hướng dẫn giải:

a) 6 + 8 > 13

b) 4 + 7 = 7 + 4

9 + 4 <14

4 + 7 < 4 + 8

5 + 6 = 11

4 + 7 > 4 + 6

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 122 Bài 3

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Phải lấy hai trong bốn túi gạo nào đặt lên đĩa cân bên phải để cân thăng bằng.

Trả lời:

Chọn đáp án đúng là: C

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 122 Bài 4

Một cửa hàng buổi sáng bán được 9 máy tính, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 4 máy tính. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu máy tính.

Trả lời:

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng bán được số máy tính là:

9 + 4 = 13 (cái)

Đáp số: 13 cái máy tính.

Tiết 3

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 123 Bài 1

a) Số?

Toa

A

B

C

D

E

Kết quả phép tính

100

 

 

 

 

b) Viết tên toa thích hợp vào chỗ chấm.

Toa ghi phép tính có kết quả lớn nhất là toa……, toa ghi phép tính có kết quả bé nhất là toa……

Những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 60 là toa ……… và toa ………

Những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 là toa ……… và toa ………

Hướng dẫn giải:

Em điền như sau:

a) Số?

Toa

A

B

C

D

E

Kết quả phép tính

100

30

60

50

70

b) Ta có: 30 < 50 < 60 < 70 < 100. Em điền như sau:

Toa ghi phép tính có kết quả lớn nhất là toa A, toa ghi phép tính có kết quả bé nhất là toa B

Những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 60 là toa B và toa D

Những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 là toa C và toa E

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 123 Bài 2

Đặt tính rồi tính.

47 + 25 

………

………

………

62 - 17 

………

………

………

28 + 43

………

………

………

Hướng dẫn giải:

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 123 Bài 3

a) Nối (theo mẫu).

Tìm chỗ đỗ ô tô.

b) Viết tên bến đỗ thích hợp vào chỗ chấm.

Bến …… không có ô tô đỗ.

Hướng dẫn giải:

Em nối như sau:

a)

b) Bến G không có ô tô đỗ.

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 123 Bài 4

Một đội đồng diễn thể dục gồm có 56 người mặc áo đỏ và 28 người mặc áo vàng. Hỏi số người mặc áo đỏ nhiều hơn số người mặc áo vàng là bao nhiêu người?

Hướng dẫn giải:

Bài giải

Số người mặc áo đỏ nhiều hơn số người mặc áo vàng số người là:

56 – 28 = 28 (người)

Đáp số: 28 người.

Tiết 4

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 125 Bài 1

a)

b) 13 + 13 + 13 + 13 = ………

5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 =……….

Trả lời:

a) 

Em điền như sau:

b) Em thực hiện cộng trừ trái sang phải:

13 + 13 = 26

26 + 13 = 39

39 + 13 = 52

Vậy 13 + 13 + 13 + 13 = 52

5 + 5 = 10

10 + 5 = 15

15 + 5 = 20

20 + 5 = 25

25 + 5 = 30

30 + 5 = 35

Vậy 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 35

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 125 Bài 2

Số?

Hướng dẫn giải:

Em điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 125 Bài 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Cho bảng bên:

a) Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất có trong bảng là ……

b) Hai số trong bảng có tổng bằng 24 là số …… và ……

c) Ba số trong bảng có tổng bé nhất là các số ……, …… và ……

Hướng dẫn giải:

a) Số lớn nhất trong bảng là: 45; số bé nhất là: 11.

Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất có trong bảng là: 45 – 11 = 34.

b) Hai số trong bảng có tổng bằng 24 là số 11 và 13.

c) Ba số trong bảng có tổng bé nhất là các số 11, 12 và 13.

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 125 Bài 4

Một ao sen có 62 nụ sen. Sáng nay đã có 35 nụ sen nở thành hoa. Hỏi lúc này ao sen còn lại bao nhiêu nụ sen chưa nở?

Hướng dẫn giải:

Bài giải

Lúc này ao sen còn lại số nụ sen chưa nở là:

62 – 35 = 27 (nụ)

Đáp số: 27 nụ.

----------

Ngoài lời giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 120, 121, 122, 123, 124, 125 Bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 Kết nối tri thức, mời bạn đọc tham khảo Trắc nghiệm Toán lớp 2 Kết nối tri thứcBài tập cuối tuần lớp 2 sách Kết nối tri thức để ôn tập và rèn kĩ năng giải các bài tập Toán Lớp 2 Nâng Cao.

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm