Giải vở bài tập Toán lớp 2 Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu
Giải Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối trang 18, 19, 20, 21 Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu được biên soạn gồm hướng dẫn và lời giải chi tiết cho các em lớp 2, giúp các em ôn tập, củng cố nội dung đã học trong sách giáo khoa Toán lớp 2 Kết nối tri thức
Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 18 Bài 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Số vịt ở trên bờ hơn số vịt ở dưới ao bao nhiêu con?
Bài giải
Số vịt ở trên bờ hơn số vịt ở dưới ao là:
…… – …… = …… (con)
Đáp số: … con vịt
Hướng dẫn giải:
Quan sát tranh: Trên bờ có 8 con vịt, dưới ao có 5 con vịt, vậy số vịt trên bờ hơn số vịt dưới ao nên để tính số vịt trên bờ hơn số vịt dưới ao bao nhiêu con ta thực hiện phép trừ: 8 – 5 = 3.
Bài giải
Số vịt ở trên bờ hơn số vịt ở dưới ao là:
8 – 5 = 3 (con)
Đáp số: 3 con vịt.
Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 18 Bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Cây bưởi có 14 quả. Rô-bốt đã hái 4 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả bưởi?
Bài giải
Số bưởi còn lại trên cây là:
…… – …… = …… (quả)
Đáp số: … quả bưởi.
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Số bưởi còn lại trên cây là:
14 – 4 = 10 (quả)
Đáp số: 10 quả bưởi.
Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 19 Bài 3
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Rùa nâu 16 tuổi, rùa vàng 12 tuổi, rùa xám 10 tuổi.
a) Rùa vàng hơn rùa xám mấy tuổi?
Bài giải
Rùa vàng hơn rùa xám số tuổi là:
…… – …… = …… (tuổi)
Đáp số: … tuổi.
b) Rùa vàng kém rùa nâu số tuổi là:
Bài giải
Rùa vàng kém rùa nâu số tuổi là:
…… – …… = …… (tuổi)
Đáp số: … tuổi.
Hướng dẫn giải:
a) Rùa vàng hơn rùa xám số tuổi là:
12 – 10 = 2 (tuổi)
Đáp số: 2 tuổi.
b) Rùa vàng kém rùa nâu số tuổi là:
16 – 12 = 4 (tuổi)
Đáp số: 4 tuổi.
Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 19 Bài 4
Có 35 bông hoa hồng và 20 bông hoa cúc. Hỏi hoa hồng hơn hoa cúc bao nhiêu bông?
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Hoa hồng hơn hoa cúc số bông hoa là:
35 – 20 = 15 (bông hoa)
Đáp số: 15 bông hoa.
Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 20 Bài 1
a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bút nào dài nhất?
A. Bút mực | B. Bút sáp | C. Bút chì |
Bút nào ngắn nhất?
A. Bút mực | B. Bút sáp | C. Bút chì |
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Bút mực dài hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?
…… cm – …… cm = …… cm
Bút sáp ngắn hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?
…… cm – …… cm = …… cm
Hướng dẫn giải:
Quan sát tranh em thấy bút mực dài 13 cm, bút chì dài 10 cm, bút sáp dài 5 cm.
So sánh: 13 cm > 10 cm > 5 cm
Vậy bút dài nhất là bút mực
Chọn đáp án đúng là: A
Vậy bút ngắn nhất là bút sáp
Chọn đáp án đúng là: B
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Bút mực dài hơn bút chì số xăng-ti-mét là:
13 cm – 10 cm = 3 cm
Bút sáp ngắn hơn bút chì số xăng-ti-mét là:
10 cm – 5 cm = 5 cm
Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 20 Bài 2
Bốn bạn Rô-bốt rủ nhau đo chiều cao.
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Rô-bốt C cao hơn rô-bốt B bao nhiêu xăng-ti-mét?
…… cm – …… cm = …… cm
Rô-bốt D thấp hơn rô-bốt C bao nhiêu xăng-ti-mét?
……cm – …… cm = …… cm
b) Viết tên các rô-bốt theo thứ tự từ thấp đến cao: D; …………
Hướng dẫn giải:
Quan sát tranh: Rô-bốt A cao 56 cm, rô-bốt B cao 54 cm, rô-bốt C cao 59 cm, rô-bốt D cao 49 cm
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
59 cm – 54 cm = 5 cm
59 cm – 49 cm = 10 cm
b) So sánh: 49 cm < 54 cm < 56 cm < 59 cm.
Tên các rô-bốt theo thứ tự từ thấp đến cao: D; B; A; C.
Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 21 Bài 3
Mai và Nam gấp được các thuyền giấy như hình dưới đây.
a) Nam gấp kém Mai mấy cái thuyền?
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Mai cần cho Nam mấy cái thuyền để số thuyền hai bạn bằng nhau?
A. 4 cái thuyền | B. 3 cái thuyền | C. 2 cái thuyền |
Hướng dẫn giải:
a) Nam gấp kém Mai số thuyền là:
10 – 6 = 4 (cái thuyền)
Đáp số: 4 cái thuyền.
b) Số cái thuyền của Nam là: 6 + 2 = 8 (cái)
Số cái thuyền của Mai là: 10 – 2 = 8 (cái).
Vậy hai bạn có số thuyền bằng nhau và bằng 8 cái thuyền.
Chọn đáp án đúng là: C
Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 21 Bài 4
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bút đỏ dài hơn bút vàng 2 cm, bút vàng dài hơn bút xanh 3 cm. Hỏi bút đỏ dài hơn bút xanh mấy xăng-ti-mét?
A. 2cm | B. 3cm | C. 5cm |
Hướng dẫn giải:
Để biết bút đỏ dài hơn bút xanh mấy xăng-ti-mét, em lấy độ dài bút đỏ dài hơn bút vàng là 2 cm cộng với độ dài bút vàng dài hơn bút xanh là 3 cm. Em có phép tính: 2 cm + 3 cm = 5 cm.
Chọn đáp án đúng là: C.
----------
Ngoài lời giải vở bài tập Toán lớp 2 trang trang 18, 19, 20, 21 Bài 4: Hơn kém nhau bao nhiêu Kết nối tri thức, mời bạn đọc tham khảo Trắc nghiệm Toán lớp 2 Kết nối tri thức và Bài tập cuối tuần lớp 2 sách Kết nối tri thức để ôn tập và rèn kĩ năng giải các bài tập Toán Lớp 2 Nâng Cao.
- Bài 5: Ôn tâp về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
- Bài 6: Luyện tập chung
- Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20
- Bài 8: Bảng cộng (qua 10)
- Bài 9: Bài toán về thêm, bớt một số đơn vị
- Bài 10: Luyện tập chung trang 40
- Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20
- Bài 12: Bảng trừ (qua 10)
- Bài 13: Bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị
- Bài 14: Luyện tập chung
- Bài 15: Ki-lô-gam
- Bài 16: Lít
- Bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị Ki-lô-gam, Lít