Giáo án Địa 8 bài 11: Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á theo Công văn 5512
Bài 11: Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á theo Công văn 5512
VnDoc xin giới thiệu Giáo án Địa 8 bài 11: Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á theo Công văn 5512 để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Địa lý 8 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn
- Kế hoạch bài dạy theo mẫu công văn 5512
- Kế hoạch giảng dạy môn Địa lý 8 theo công văn 5512
- Kế hoạch giảng dạy môn Ngữ văn 8 theo công văn 5512
- Tổng hợp giáo án Địa 8 theo Công văn 5512
Trường:................... Tổ:............................ Ngày: ........................ | Họ và tên giáo viên: ……………………............................. |
TÊN BÀI DẠY: DÂN CƯ VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KHU VỰC NAM Á
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 8
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt:
- Trình bày khái quát đặc điểm dân cư, kinh tế khu vực Nam Á
- Chứng minh Ấn Độ là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất và tiêu biểu cho khu vực.
- Giải thích sự gia tăng dân số và phân bố dân cư của khu vực
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: phân tích lược đồ phân bố dân cư Nam Á để giải thích được đặc điểm dân cư, xã hội của khu vực Nam Á.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: trân trọng những thành tựu kinh tế của các nước Nam Á.
- Nhân ái: biết quan tâm, học hỏi kinh nghiệm.
- Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên để đạt kết quả tốt trong tiết học.
Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được (ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác) vào học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- HS đưa ra được những nhận định ban đầu về dân số Nam Á
- Xác định được vị trí các quốc gia khu vực
- Tạo động lực học tập thông qua thi đua nhóm và cá nhân
b) Nội dung:
- Học sinh dựa vào kiến thức thực tế và học liệu của giáo viên để hoàn thành bài tập.
c) Sản phẩm:
- Học sinh nối đúng tên quốc gia và dân số. (1-e; 2-f; 3-g; 4-b; 5-a; 6-d; 7-c)
d) Cách thực hiện:
- Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn
+ Chuyển PHT đến HS nghiên cứu
+ Nối ghép tên quốc gia và dân số tương ứng
+ Thời gian 3 phút
1/Ấn Độ | a/ 827 750 |
2/Pakistan | b/ 29 996 397 |
3/ Maldives | c/ 168 360 049 |
4/Nepal | d/ 21 029 447 |
5/Buhtan | e/ 1 371 157 268 |
6/Srilanka | f/ 205 234 398 |
7/Bangladesh | g/ 452 913 |
- Bước 2: HS làm việc cá nhân trong 3 phút
- Bước 3: HS lên viết đáp án nối trên bảng
- Bước 4: Từ phần trả lời của học sinh, và thực tế bài học, GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút)
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu dân cư châu Á (15 phút)
a) Mục đích:
- Trình bày khái quát đặc điểm dân cư, kinh tế khu vực Nam Á
- So sánh quy mô dân số của Nam Á với các khu vực khác
- Giải thích sự gia tăng dân số và phân bố dân cư của khu vực
b) Nội dung:
- Học sinh đọc nội dung SGK và lược đồ phân bố dân cư Nam Á để tìm ra dặc điểm của dân cư khu vực Nam Á.
* Nội dung chính:
1. Dân cư
- Khu vực đông dân thứ 2 ở châu Á, sau Đông Á
- Mật độ dân số cao, phân bố không đều. Dân cư tập trung đông vùng ven biển và đồng bằng Ấn Hằng.
- Các siêu đô thị như Mumbai, New Dehli, Calcutta, Karachi, Darka
- Dân số vẫn tăng nhanh, gây nên nhiều áp lực đến đời sống và xã hội
- Tôn giáo chính: Ấn giáo, Phật giáo, Hồi giáo...
c) Sản phẩm:
- Học sinh hoàn thành được các yêu cầu của giáo viên.
Khu vực | Diện tích (nghìn km2) | Dân số(triệu người) | MĐDS (người/km2) |
Đông Á | 11762 | 1503 | 127,8 |
Nam Á | 4489 | 1356 | 302,1 |
Đnam Á | 4495 | 519 | 115,5 |
Trung Á | 4002 | 56 | 14 |
Tây Nam Á | 7016 | 286 | 40,8 |
Giáo án vẫn còn dài mời quý thầy cô tải về để tham khảo trọn nội dung
Bài tiếp theo: Giáo án Địa 8 bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á theo Công văn 5512
Mời quý thầy cô tham khảo thêm: Thư viện Giáo Án điện tử VnDoc