Giáo án Địa 8 bài 13: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á theo Công văn 5512
Bài 13: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á theo Công văn 5512
VnDoc xin giới thiệu Giáo án Địa 8 bài 13: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á theo Công văn 5512 để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Địa lý 8 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn
- Kế hoạch bài dạy theo mẫu công văn 5512
- Kế hoạch giảng dạy môn Địa lý 8 theo công văn 5512
- Kế hoạch giảng dạy môn Ngữ văn 8 theo công văn 5512
- Tổng hợp giáo án Địa 8 theo Công văn 5512
Trường:................... Tổ:............................ Ngày: ........................ | Họ và tên giáo viên: ……………………............................. |
TÊN BÀI DẠY: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC ĐÔNG Á
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 8
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt:
- Nắm vững đặc điểm chung về dân cư và sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Đông Á.
- Hiểu rõ đặc điểm cơ bản phát triển kinh tế - xã hội của Nhật Bản và Trung Quốc
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích các bảng số liệu về KT-XH của khu vực Đông Á.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Sử dụng lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á để giải thích về sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Đông Á
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Liên hệ tình hình xuất nhập khẩu giữa các nước khu vực Đông Á và Việt Nam.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: HS trân trọng về mối quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và các nước. Thể hiện thái độ khách quan trong mối quan hệ VN – Trung Hoa
- Chăm chỉ: Tìm hiểu kinh tế xã hội của các nước khu vực Đông Á.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ tự nhiên, kinh tế Đông Á
- Tranh ảnh về hoạt động kinh tế Đông Á
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- HS xác định được các nước có nền kinh tế phát triển trong khu vực Đông Á.
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới.
b) Nội dung:
c) Sản phẩm:
Samsung, Hyundai của Hàn Quốc.
Toyota, Honda của Nhật Bản
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV phổ biển thể lệ trò chơi: “Đi tìm quốc gia”
- Mỗi tổ cùng quan sát mỗi hình ảnh trong 30 giây.
- Tổ nào rung chuông nhanh hơn sẽ giành quyền trả lời, mỗi câu trả lời đúng sẽ giành được 10 điểm.
Bước 2: GV tổ chức trò chơi.
Bước 3: Tổng kết, khen thưởng cho HS.
Bước 4: GV dẫn dắt vào vấn đề: Trò chơi vừa rồi cho các em biết được các nước phát triển nằm trong khu vực Đông Á: Đông Á là khu vực đông dân nhất châu Á, là khu vực phát triển nhanh, nơi có nhiều nền kinh tế mạnh của thế giới. Trong tương lai, sự phát triển kinh tế của các nước Đông Á còn nhiều hứa hẹn...
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế (16 phút)
a) Mục đích:
- Trình bày được đặc điểm dân cư, kinh tế - xã hội khu vực Đông Á.
b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác lược đồ dân cư - kinh tế khu vực Đông Á để trả lời các câu hỏi.
* Nội dung chính:
I. Khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu vực Đông Á:
1. Dân cư:
Đây là khu vực có dân số đông,nhiều hơn dân số của các châu lục khác trên thế giới.
2. Đặc điểm phát triển kinh tế:
- Phát triển nhanh với thế mạnh về xuất khẩu, tốc độ tăng trưởng cao
- Những nước có các nền kinh tế phát triển mạnh của thế giới như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc.
c) Sản phẩm: HS trả lời các câu hỏi
+ Dân số Đông Á chiếm 36,1% số dân châu Á
+ Chiếm bao nhiêu 21,5% số dân thế giới
+ Các nước và vùng lãnh thổ Đông Á: Trung Quốc, Nhật Bản, CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc, Đài Loan
- Tình hình xuất khẩu, nhập khẩu của 3 nước Đông Á: xuất khẩu > nhập khẩu.
- Nước có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu cao nhất Nhật Bản.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cho HS xem bảng số liệu. Số dân Đông Á năm 2020 (1.679.683.528 người). Dân số Châu Á năm 2020 là 4.655.772.489 người. Dân số thế giới 7.825.819.885 người.
Dân số của các nước và vùng lãnh thổ Đông Á năm 2002, năm 2015 và năm 2020
(Đơn vị: triệu người)
Năm | 2002 | 2015 | 2020 |
Trung Quốc | 1288,0 | 1376,0* | 1441,0 |
Nhật Bản | 127,4 | 126,6 | 126,3 |
CHDCND Triều Tiên | 23,4 | 25,2 | 25,8 |
Hàn Quốc | 48,4 | 50,3 | 51,3 |
Đài Loan | 22,5 | - | - |
Giáo án vẫn còn dài mời quý thầy cô tải về để tham khảo trọn nội dung
Bài tiếp theo: Giáo án Địa 8 bài 14: Đông Nam Á - đất liền và hải đảo theo Công văn 5512
Mời quý thầy cô tham khảo thêm: Thư viện Giáo Án điện tử VnDoc