Giáo án môn Toán lớp 2 Sách Cánh Diều - Tuần 14
Giáo án sách Cánh Diều lớp 2 môn Toán
VnDoc.com xin giới thiệu tới quý thầy cô mẫu Giáo án môn Toán lớp 2 Sách Cánh Diều - Tuần 14 được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng, học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn, nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy sách Cánh Diều lớp 2.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
- Giáo án môn Toán lớp 2 Sách Cánh Diều - Tuần 11
- Giáo án môn Toán lớp 2 Sách Cánh Diều - Tuần 12
- Giáo án môn Toán lớp 2 Sách Cánh Diều - Tuần 13
- Giáo án môn Toán lớp 2 Sách Cánh Diều - Tuần 15
VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Nhóm tài liệu học tập lớp 2 để trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập toàn bộ các môn học lớp 2.
KẾ HOẠCH DẠY MÔN TOÁN 2 TUẦN 14
BÀI: LÍT
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên và ký hiệu của nó.
- Biết sử dụng ca 1 lít thực hành đong sức chứa của một số đồ vật quen thuộc.
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: - Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
- Ca 1 lít, chai 1lít, ca, cốc, bình nước,….
2. Học sinh: - SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG | ND các hoạt động dạy học | Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | ||||||
5’
| A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
| * Ôn tập và khởi động -TBHT điều hành trò chơi - Trò chơi Con số may mắn
+ Giáo viên phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 3 em. Các đội bốc thăm giành quyền chọn số trước. Mỗi lần các đội chọn 1 số, giáo viên đọc câu hỏi tương ứng với con số đã chọn ấy. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai phải nhường quyền trả lời cho đội kia, đội trả lời sau trả lời đúng cũng được 10 điểm. Nội dung 6 câu hỏi ứng với 6 con số: 1. Nêu cách đặt tính 68 + 32? 2. 26 + 74 bằng bao nhiêu? 3. Số liền trước của kết quả phép tính 63 + 37 là bao nhiêu? 4. Có 58 lá cờ, thêm 42 lá cờ nữa là bao nhiêu lá cờ? 5. Nêu cách tính 45 + 55? 6. Bạn Hưng nói 76 + 24 lớn hơn 69 + 31, đúng hay sai? + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Lít | -HS chủ động tham gia chơi + Lắng nghe. + Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ. - Lắng nghe. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. | ||||||
15’
| B. Hoạt dộng hình thành kiến thức Mục tiêu: Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên và ký hiệu của nó.
| Việc 1: Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa). - GV cho HS quan sát các vật dụng đựng nước. - Rót đầy nước vào 2 cái cốc thủy tinh to, nhỏ khác nhau. - Cốc nào chứa được nhiều nước hơn ? - Cốc nào chứa được ít nước hơn ? Việc 2: Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít. - Giới thiệu: Ca 1 lít. Nếu rót nước vào đầy ca, ta được 1 lít nước. - Để đo sức chứa của 1 cái ca,1 cái thùng,… ta dùng đơn vị đo là lít, lít viết tắt là: l. - Gọi học sinh đọc: 1 lít, 5 lít, 4 lít,… - Yêu cầu học sinh viết: 2 lít, 3 lít, 7 lít,… Ò Nhận xét, tuyên dương. | .- HS quan sát . - HS trải nghiệm trên thí nghiệm, học sinh quan sát. - Cốc to. - Cốc bé. - Theo dõi, lắng nghe. - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc. - Vài học sinh đọc. - 2 học sinh lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
| ||||||
8’
| C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít.
Bài 1: a. Mỗi bình sau chứa bao nhiêu lít nước? b. Rót nước từ bình vào đầy ba ca 1l thì vừa hết nước trong bình. Hỏi lúc đầu bình có bao nhiêu lít nước.
| - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. a.HS quan sát kĩ hình ảnh các ca đựng nước, GV lưu ý cho HS nhận thấy các vạch số chỉ lít nước trên mỗi ca. - Cho học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. b. Cho HS đọc kĩ đề bài tập, kết hợp quan sát hình minh hoạ (có thể tạo điều kiện cho HS quan sát được tình huống rót nước từ bình vào đầy 3 cái ca). - Cho học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. | - HS xác định yêu cầu bài tập. + HS nhận ra lượng nước trong mỗi ca ứng với vạch chỉ mấy lít, đọc được số đo lượng nước có trong mỗi ca. - 2 lít - 4 lít - 7 lít - Học sinh nhận xét. - Lắng nghe. - HS đọc kĩ đề bài tập , quan sát nhận biết được số lít nước rót đầy được 3 ca, mỗi ca 1 lít. - HS xác định được số lít nước lúc đầu trong bình là 3 lít. - Học sinh nhận xét. - Lắng nghe. | ||||||
8’ | D. Hoạt dộng vận dụng Bài 2: (trang 79) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít.
| - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Mẫu: 9l + 8l = 17l - Tương tự gọi học sinh lên bảng làm, lớp bảng con. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. | - Học sinh nêu yêu cầu: Tính (theo mẫu) - Học sinh chú ý, theo dõi. - 2 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào bảng con-> chia sẻ 15 l+5 l=20l 7l + 3l+8 l=18 l 22l-20l=2l 37l-2l-2l=33l - Học sinh lắng nghe. | ||||||
4’ | E.Củng cố- dặn dò Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài | Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. | - HS nêu ý kiến - HS lắng nghe |
-----------------------------
Trên đây chỉ là một phần của tài liệu, mời các bạn tải file đầy đủ về tham khảo.
Ngoài Giáo án môn Toán lớp 2 Sách Cánh Diều - Tuần 14, VnDoc gửi tới các thầy cô tất cả giáo án điện tử lớp 2 (03 sách) với đầy đủ các môn học nhằm giúp các thầy cô giáo có thêm nguồn tài liệu để tham khảo biên soạn. Đề thi học kì 2 lớp 2, Đề thi học kì 1 lớp 2 các môn Toán 2 và môn Tiếng Việt 2... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com. Mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo.