Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Tìm một số biết rằng biết rằng số đó là số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau mà có tổng các chữ số bằng 26, trong đó tổng của chữ số hàng nghìn và hàng chục bằng tổng của chữ số hàng trăm và hàng đơn vị. Số phải tìm là :.…
Lì xì theo tiếng Trung Quốc là phiên âm của từ "lợi thị" có nghĩa là được lợi, được tiền, được may mắn. Do đó, tiền lì xì là tiền đem lại cái may mắn, điều lành, điều tốt cho trẻ em dịp đầu năm.
Bao lì xì thường có màu sắc sặc sỡ như đỏ, vàng, hồng, xanh, .... Trong phong bao lì xì thường để tiền mừng tuổi hay tiền lì xì. Tùy theo khả năng tài chính của từng người, giá trị của lì xì thường khác nhau. Dù số tiền trong bao lì xì có giá trị như thế nào thì đây được coi là một món quà tinh thần đầy ý nghĩa dịp đầu năm mới, biểu tượng cho sự sung túc, may mắn và những điều tốt đẹp.
Vậy lì xì tiếng Anh là gì? Trong tiếng Anh, bao lì xì là Red envelope /red ˈenvələʊp/.
Lì xì / tiền mừng tuổi là lucky money /ˈlʌki ˈmʌni/
Nhận tiền lì xì: to receive lucky money
Mừng tuổi trong tiếng Anh là: to give lucky money (to someone).
Trong dịp Tết Nguyên đán sẽ có các mốc thời gian quan trọng sau:
Welcome Tet/ Celebrate Tet: Đón Tết.
The Kitchen Gods Farewell Ceremony (Kitchen Gods’ Day): Tết ông Công ông Táo.
Lunar New Year: Tết Nguyên Đán/ Tết Âm lịch.
Lunar calendar: Lịch Âm lịch.
Before New Year’s Eve: Tất Niên.
Lunar New Year’s Eve: Đêm giao thừa.
The New Year: Năm mới.
The first day of Tet: Mùng 1 Tết.
The second day of Tet: Mùng 2 Tết.
Banquet: bữa tiệc.
Chung Cake/ Square glutinous rice cake: bánh Chưng.
Steamed sticky rice: xôi.
Vietnamese red sticky rice: xôi gấc.
Fresh spring rolls: gỏi cuốn.
Sticky rice: gạo nếp.
Dried candied fruits: mứt.
Five-fruit tray: mâm ngũ quả.
Papaya (pawpaw): đu đủ.
Vietnamese Sausage/ Lean pork paste: giò lụa.
Jellied meat: thịt đông.
Pig trotters: chân giò.
Dried bamboo shoots: măng khô.
Roasted watermelon seeds: hạt dưa.
Banh chung/Banh giay (n): bánh chưng/bánh giầy.
Mung beans: hạt đậu xanh.
Pickled onion: dưa hành.
Pickled small leeks (n): củ kiệu muối/dưa kiệu.
Candied fruits (n): mứt trái cây.
Boiled chicken: Thịt gà luộc.
Meat stewed in coconut juice (n): thịt kho nước dừa.
Pig’s trotter/ pettitoe(n): chân giò, giò heo.
Fatty pork: mỡ lợn.
Fermented pork (n): nem chua.
Fried spring rolls: nem rán.
Betel: trầu cau.
Xem thêm nhiều biểu tượng tết trong tiếng Anh tại: https://vndoc.com/tu-vung-ve-ngay-tet-bang-tieng-anh-253298
Số lớn nhất có 4 chữ số nên chữ số hàng nghìn là 9
Các chữ số là khác nhau nên chữ số hàng trăm là 8, chữ số hàng chục là 7
Để tổng các chữ số bằng 26 nghĩa là: 9 + 8 + 7 + số hàng đơn vị = 26 hay chữ số hàng đơn vị là: 2
Vậy số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau mà có tổng các chữ số bằng 26 là: 9872