Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Luyện tập Nguyên tố nhóm IA CTST

Cùng nhau ôn tập củng cố kiến thức thông qua bài luyện tập Nguyên tố nhóm IA nha!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 19 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Nhiệt độ nóng chảy của kim loại IA

    Nhiệt độ nóng chảy của kim loại IA từ Li đến Cs

    Hướng dẫn:

    Nhiệt độ nóng chảy của kim loại IA từ Li đến Cs giảm dần 

  • Câu 2: Nhận biết
    Kim loại có tính khử mạnh nhất

    Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất

    Hướng dẫn:

    Trong nhóm IA đi từ Li đến Cs bán kính nguyên tử kim loại tăng dần, độ bền liên kết kim loại giảm dần nên tính khử tăng dần theo chiều tăng dần độ tăng điện tích hạt nhân. Kim loại có tính khử mạnh nhất là Cs.

  • Câu 3: Nhận biết
    Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố kim loại kiềm thuộc khối

    Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố kim loại kiềm thuộc khối

    Hướng dẫn:

    Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố kim loại kiềm thuộc khối s

  • Câu 4: Thông hiểu
    Nhận định không đúng

    Nhận định nào sau đây đúng về kim loại kiềm:

    Hướng dẫn:

    Tính khử tăng dần từ Li đến Cs.

  • Câu 5: Nhận biết
    Bảo quản kim loại Na

    Để bảo quản kim loại Na người ta ngâm Na trong

    Hướng dẫn:

    Để bảo quản kim loại Na người ta ngâm Na trong dầu hỏa

  • Câu 6: Nhận biết
    Kim lọai nhóm IA

    Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn?

    Hướng dẫn:

    Kim lọai nhóm IA gồm: Li, Na, K, Rb, Cs

  • Câu 7: Nhận biết
    Xác định chất

    Chất nào sau được được gọi là “xút”, sử dụng trong sản xuất dược phẩm, hóa chất, dệt và nhuộm màu, công nghiệp sản xuất giấy, sản xuất tơ nhân tạo, …

    Hướng dẫn:

    Sodium hydroxide còn gọi là “xút” được sử dụng trong sản xuất dược phẩm, hoá chất, dệt và nhuộm màu; công nghiệp sản xuất giấy; sản xuất tơ nhân tạo, chất giặt tẩy; chế biển thực phẩm; dầu khí; xử lí nước,...

  • Câu 8: Thông hiểu
    Điều chế Na trong công nghiệp

    Trong công nghiệp, Na được điều chế bằng cách nào dưới đây? 

    Hướng dẫn:

    Trong công nghiệp, Na được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy NaCl

    2NaCl \overset{đpnc\
}{ightarrow} 2Na + Cl2

  • Câu 9: Nhận biết
    Ứng dụng không phải của potassium chloride

    Ứng dụng nào sau đây không phải của potassium chloride.

    Hướng dẫn:

    Ứng dụng không phải của potassium chloride là sản xuất nước muối sinh lí

  • Câu 10: Thông hiểu
    Số thí nghiệm tạo ra chất khí

    Cho các thí nghiệm sau:

    a) Cho Na2O tác dụng với nước.

    b) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH.

    c) Nhỏ dung dịch HCl vào ống nghiệm có chứa sẵn dung dịch NaHCO3.

    d) Nhỏ dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.

    e) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 đặc.

    Số thí nghiệm tạo ra chất khí là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng các thí nghiệm

    a) Na2O + H2O → 2NaOH

    b) 2CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

    c) HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2

    d) 2KHSO4 + 2NaHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2

    e) NaCltt + H2SO4 đặc  \overset{t^{o}}{ightarrow} NaHSO4 + HCl ↑

    Vậy số thí nghiệm tạo ra chất khí là: 3

  • Câu 11: Thông hiểu
    Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3

    Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 khuấy đều, hiện tượng xảy ra là

    Hướng dẫn:

     Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 khuấy đều, hiện tượng xảy ra là sau 1 thời gian thấy xuất hiện chất khí bay ra, dung dịch trong suốt

    Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2+ H2O

  • Câu 12: Nhận biết
    Màu của ngon lửa

    Ở nhiệt độ thường, các ion kim loại nhóm IA đều không có màu. Tuy nhiên, đốt nóng hợp chất của chúng trên ngọn lửa không màu làm ngọn lửa có màu vàng là hợp của

    Hướng dẫn:

    Ở nhiệt độ thường, các ion kim loại nhóm IA đều không có màu. Tuy nhiên, đốt nóng hợp chất của chúng trên ngọn lửa không màu làm ngọn lửa có màu đặc trưng:

    Hợp chất của Li: ngọn lửa có màu đỏ tía;

    Hợp chất của Na: ngọn lửa có màu vàng;

    Hợp chất của K: ngọn lửa có màu tím.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Điện phân dung dịch KCl có màng ngăn

    Điện phân dung dịch KCl có màng ngăn, ở cathode xảy ra quá trình

    Hướng dẫn:

    Quá trình oxi hoá, quá trình khử xảy ra ở mỗi điện cực:

    Tại anode: 2Cl- ightarrow Cl2 + 2e

    Tại cathode: 2H2O + 2e ightarrow 2OH- + H2
    Phương trình hoá học của phản ứng điện phân

    2KCl + 2H2O \overset{đpdd}{ightarrow} 2KOH + Cl2 + H2

    Điện phân dung dịch KCl có màng ngăn, ở cực âm xảy ra quá trình khử phân tử H2O

  • Câu 14: Thông hiểu
    Đặc điểm kim loại kiềm

    Cho các đặc điểm sau:

    (1) Cấu hình electron của nguyên tử.

    (2) Số electron hoá trị của nguyên tử.

    (3) Số oxi hoá trong các hợp chất.

    (4) Mức độ thể hiện tính khử.

    Các kim loại kiềm khác nhau về những đặc điểm nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Các kim loại kiềm khác nhau về những đặc điểm:

    (1) Cấu hình electron của nguyên tử. Cụ thể: số lớp electron.

    (4) Mức độ thể hiện tính khử. Cụ thể: tính khử tăng dần từ Li đến Cs.

  • Câu 15: Vận dụng
    Giá trị của V

    Trung hòa V mL dung dich NaOH 2M bằng 200 mL dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học

    NaOH + HCl → NaCl + H2O

    nHCl = 1.0,2= 0,2 (mol)

    \Rightarrow Theo phương trình: nNaOH = nHCl = 0,2 (mol)

    \Rightarrow Vdd NaOH = 0,2:2 = 0,1 (lit) = 100 mL

  • Câu 16: Vận dụng
    Giá trị của V

    Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ 200 mL dung dịch HCl 1M vào 100 mL dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đkc). Giá trị của V là

    Hướng dẫn:

    nHCl = 0,2.1 = 0,2 mol

    nNa2CO3 = 0,15 mol

    nKHCO3 = 0,1 mol

    Khi nhỏ từ từ HCl vào dung dịch muối thì ban đầu acid rất thiếu nên sẽ có phản ứng :

    CO32-  + H+ → HCO3- (1)

    0,15 → 0,15 (mol)

    HCO3- + H+ →  CO2 + H2O (2)

    Xét tỉ lệ mol phản ứng (2) HCO3-

    nH+ phản ứng (2) = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol

    \Rightarrow nCO2 = nH+ phản ứng (2) = 0,05 mol

    \RightarrowVCO2 = 0,05 . 24,79 =1,2395 lít.

  • Câu 17: Vận dụng cao
    Kim loại M

    Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3, MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X tác dụng hết với 500 mL dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,7185 lít khí (đkc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là

    Hướng dẫn:

    Khi nung nóng X chỉ có MHCO3 phản ứng :

    2MHCO3 → M2CO3 + CO2 + H2O

    x                 →          0,5x → 0,5x (mol)

    \Rightarrow mX - mrắn = mCO2 + mH2O (CO2 và hơi nước thoát đi làm cho khối lượng rắn giảm)

    \Rightarrow 20,29 – 18,74 = 44.0,5x + 18.0,5x \Rightarrow x = 0,05 mol

    Khi X tác dụng với HCl

    nHCl = 0,5.1 = 0,5 mol;

    nCO2 = 3,7185: 24,79 = 0,15 mol

    Phương trình phản ứng

    MHCO3 + HCl → MCl + CO2 + H2O

    0,05   → 0,05                 

    M2CO3 + 2HCl → 2MCl + CO2 + H2O

    0,1             \longleftarrow             (0,15 – 0,05)

    Dung dịch Y + AgNO3

    nAgCl = 74,62 : 143,5 = 0,52 mol

    Ag+ + Cl- → AgCl 

    0,52 \longleftarrow   0,52 (mol)

    Bảo toàn nguyên tố Cl ta có:

    nCl-(Y) = nHCl + nMCl

    \Rightarrow 0,52 = nHCl + nMCl → nMCl = 0,52 – 0,5 = 0,02 mol

    \Rightarrow mX = mMHCO3 + mM2CO3 + mMCl

    \Rightarrow 20,29 = 0,05.(M + 61) + 0,1.(2M + 60) + 0,02.(M + 35,5)

    \Rightarrow M = 39 g/mol (K)

  • Câu 18: Thông hiểu
    Xác định công thức

    Cho sơ đồ phản ứng sau:

    (a) Fe + X1 → FeSO4 + X2 + H2

    (b) X1 + X3 → X2 + H2O

    Biết rằng X1, X2, X3 là các hợp chất của sodium. Chất X2

    Hướng dẫn:

    Từ (a) sinh ra H2 nên X1 có tính acid ⇒ X1 là NaHSO4

    Từ (b) ⇒ X3 là hợp chất có tính base ⇒ X3 là NaOH, X2 là Na2SO4

    Phương trình hóa học xảy ra

    (a) Fe + 2NaHSO4 → FeSO4 + Na2SO4 + H2

    (b) NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O

  • Câu 19: Vận dụng
    Thể tích dung dịch HCl

    Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K tan hết vào nước được dung dịch A và 11,1555 lít khí H2 (đkc). Thể tích dung dịch HCl 2 M cần để trung hòa hết một phần ba dung dịch A là

    Hướng dẫn:

    nH2 = 11,1555 : 24,79 = 0,45 mol

    Phương trình phản ứng tổng quát

    R + H2O → ROH + \frac12H2

    0,9                      ← 0,45

    Trung hòa \frac13 dung dịch A

    nROH = 0,9 : 3 = 0,3 mol

    ROH + HCl → RCl + H2O

    0,3 → 0,3

    Vdung dịch HCl = n : CM = 0,3 : 2 = 0,15 lít = 150 mL

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (42%):
    2/3
  • Thông hiểu (37%):
    2/3
  • Vận dụng (16%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Hóa 12 - Chân trời sáng tạo

Xem thêm