Nhiệt độ nóng chảy của kim loại IA từ Li đến Cs
Nhiệt độ nóng chảy của kim loại IA từ Li đến Cs giảm dần
Cùng nhau ôn tập củng cố kiến thức thông qua bài luyện tập Nguyên tố nhóm IA nha!
Nhiệt độ nóng chảy của kim loại IA từ Li đến Cs
Nhiệt độ nóng chảy của kim loại IA từ Li đến Cs giảm dần
Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất
Trong nhóm IA đi từ Li đến Cs bán kính nguyên tử kim loại tăng dần, độ bền liên kết kim loại giảm dần nên tính khử tăng dần theo chiều tăng dần độ tăng điện tích hạt nhân. Kim loại có tính khử mạnh nhất là Cs.
Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố kim loại kiềm thuộc khối
Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố kim loại kiềm thuộc khối s
Nhận định nào sau đây đúng về kim loại kiềm:
Tính khử tăng dần từ Li đến Cs.
Để bảo quản kim loại Na người ta ngâm Na trong
Để bảo quản kim loại Na người ta ngâm Na trong dầu hỏa
Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn?
Kim lọai nhóm IA gồm: Li, Na, K, Rb, Cs
Chất nào sau được được gọi là “xút”, sử dụng trong sản xuất dược phẩm, hóa chất, dệt và nhuộm màu, công nghiệp sản xuất giấy, sản xuất tơ nhân tạo, …
Sodium hydroxide còn gọi là “xút” được sử dụng trong sản xuất dược phẩm, hoá chất, dệt và nhuộm màu; công nghiệp sản xuất giấy; sản xuất tơ nhân tạo, chất giặt tẩy; chế biển thực phẩm; dầu khí; xử lí nước,...
Trong công nghiệp, Na được điều chế bằng cách nào dưới đây?
Trong công nghiệp, Na được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy NaCl
2NaCl 2Na + Cl2
Ứng dụng nào sau đây không phải của potassium chloride.
Ứng dụng không phải của potassium chloride là sản xuất nước muối sinh lí
Cho các thí nghiệm sau:
a) Cho Na2O tác dụng với nước.
b) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH.
c) Nhỏ dung dịch HCl vào ống nghiệm có chứa sẵn dung dịch NaHCO3.
d) Nhỏ dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
e) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 đặc.
Số thí nghiệm tạo ra chất khí là
Phương trình phản ứng các thí nghiệm
a) Na2O + H2O → 2NaOH
b) 2CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
c) HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2↑
d) 2KHSO4 + 2NaHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2↑
e) NaCltt + H2SO4 đặc NaHSO4 + HCl ↑
Vậy số thí nghiệm tạo ra chất khí là: 3
Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 khuấy đều, hiện tượng xảy ra là
Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 khuấy đều, hiện tượng xảy ra là sau 1 thời gian thấy xuất hiện chất khí bay ra, dung dịch trong suốt
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2+ H2O
Ở nhiệt độ thường, các ion kim loại nhóm IA đều không có màu. Tuy nhiên, đốt nóng hợp chất của chúng trên ngọn lửa không màu làm ngọn lửa có màu vàng là hợp của
Ở nhiệt độ thường, các ion kim loại nhóm IA đều không có màu. Tuy nhiên, đốt nóng hợp chất của chúng trên ngọn lửa không màu làm ngọn lửa có màu đặc trưng:
Hợp chất của Li: ngọn lửa có màu đỏ tía;
Hợp chất của Na: ngọn lửa có màu vàng;
Hợp chất của K: ngọn lửa có màu tím.
Điện phân dung dịch KCl có màng ngăn, ở cathode xảy ra quá trình
Quá trình oxi hoá, quá trình khử xảy ra ở mỗi điện cực:
Tại anode: 2Cl- Cl2 + 2e
Tại cathode: 2H2O + 2e 2OH- + H2
Phương trình hoá học của phản ứng điện phân
2KCl + 2H2O 2KOH + Cl2 + H2
Điện phân dung dịch KCl có màng ngăn, ở cực âm xảy ra quá trình khử phân tử H2O
Cho các đặc điểm sau:
(1) Cấu hình electron của nguyên tử.
(2) Số electron hoá trị của nguyên tử.
(3) Số oxi hoá trong các hợp chất.
(4) Mức độ thể hiện tính khử.
Các kim loại kiềm khác nhau về những đặc điểm nào sau đây?
Các kim loại kiềm khác nhau về những đặc điểm:
(1) Cấu hình electron của nguyên tử. Cụ thể: số lớp electron.
(4) Mức độ thể hiện tính khử. Cụ thể: tính khử tăng dần từ Li đến Cs.
Trung hòa V mL dung dich NaOH 2M bằng 200 mL dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
Phương trình hóa học
NaOH + HCl → NaCl + H2O
nHCl = 1.0,2= 0,2 (mol)
Theo phương trình: nNaOH = nHCl = 0,2 (mol)
Vdd NaOH = 0,2:2 = 0,1 (lit) = 100 mL
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ 200 mL dung dịch HCl 1M vào 100 mL dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đkc). Giá trị của V là
nHCl = 0,2.1 = 0,2 mol
nNa2CO3 = 0,15 mol
nKHCO3 = 0,1 mol
Khi nhỏ từ từ HCl vào dung dịch muối thì ban đầu acid rất thiếu nên sẽ có phản ứng :
CO32- + H+ → HCO3- (1)
0,15 → 0,15 (mol)
HCO3- + H+ → CO2 + H2O (2)
Xét tỉ lệ mol phản ứng (2) HCO3- dư
nH+ phản ứng (2) = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol
nCO2 = nH+ phản ứng (2) = 0,05 mol
VCO2 = 0,05 . 24,79 =1,2395 lít.
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3, MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X tác dụng hết với 500 mL dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,7185 lít khí (đkc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là
Khi nung nóng X chỉ có MHCO3 phản ứng :
2MHCO3 → M2CO3 + CO2 + H2O
x → 0,5x → 0,5x (mol)
mX - mrắn = mCO2 + mH2O (CO2 và hơi nước thoát đi làm cho khối lượng rắn giảm)
20,29 – 18,74 = 44.0,5x + 18.0,5x
x = 0,05 mol
Khi X tác dụng với HCl
nHCl = 0,5.1 = 0,5 mol;
nCO2 = 3,7185: 24,79 = 0,15 mol
Phương trình phản ứng
MHCO3 + HCl → MCl + CO2 + H2O
0,05 → 0,05
M2CO3 + 2HCl → 2MCl + CO2 + H2O
0,1 (0,15 – 0,05)
Dung dịch Y + AgNO3 dư
nAgCl = 74,62 : 143,5 = 0,52 mol
Ag+ + Cl- → AgCl
0,52 0,52 (mol)
Bảo toàn nguyên tố Cl ta có:
nCl-(Y) = nHCl + nMCl
0,52 = nHCl + nMCl → nMCl = 0,52 – 0,5 = 0,02 mol
mX = mMHCO3 + mM2CO3 + mMCl
20,29 = 0,05.(M + 61) + 0,1.(2M + 60) + 0,02.(M + 35,5)
M = 39 g/mol (K)
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(a) Fe + X1 → FeSO4 + X2 + H2
(b) X1 + X3 → X2 + H2O
Biết rằng X1, X2, X3 là các hợp chất của sodium. Chất X2 là
Từ (a) sinh ra H2 nên X1 có tính acid ⇒ X1 là NaHSO4
Từ (b) ⇒ X3 là hợp chất có tính base ⇒ X3 là NaOH, X2 là Na2SO4
Phương trình hóa học xảy ra
(a) Fe + 2NaHSO4 → FeSO4 + Na2SO4 + H2
(b) NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O
Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K tan hết vào nước được dung dịch A và 11,1555 lít khí H2 (đkc). Thể tích dung dịch HCl 2 M cần để trung hòa hết một phần ba dung dịch A là
nH2 = 11,1555 : 24,79 = 0,45 mol
Phương trình phản ứng tổng quát
R + H2O → ROH + H2
0,9 ← 0,45
Trung hòa dung dịch A
nROH = 0,9 : 3 = 0,3 mol
ROH + HCl → RCl + H2O
0,3 → 0,3
Vdung dịch HCl = n : CM = 0,3 : 2 = 0,15 lít = 150 mL
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: