Nhận xét nào sau đây không đúng về kim loại nhóm IIA?
Kim loại nhóm IIA có tính khử mạnh nhưng yếu hơn kim loại nhóm IA
Cùng nhau ôn tập củng cố kiến thức thông qua bài luyện tập Nguyên tố nhóm IIA nha!
Nhận xét nào sau đây không đúng về kim loại nhóm IIA?
Kim loại nhóm IIA có tính khử mạnh nhưng yếu hơn kim loại nhóm IA
Kim loại sao sau đây có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối:
+ Beryllium và magnesium có cấu trúc lục phương chặt khít;
+ Calcium và strontium có cấu trúc lập phương tâm mặt;
+ Barium có cấu trúc lập phương tâm khối.
Độ tan của các hydroxide trong nước tăng theo thứ tự:
Độ tan của các hydroxide trong nước tăng theo thứ tự:
Be(OH)2 < Mg(OH)2 < Ca(OH)2 < Sr(OH)2 < Ba(OH)2
Chất nào sau đây không tác dụng với nước:
Berrylium không tác dụng với nước và hơi nước do có màng oxide bền bảo vệ bề mặt
Các kim loại Ca, Sr, Ba khử H2O ở nhiệt độ thường.
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑
Ba + 2H2O→Ba(OH)2 + H2↑
Sr + 2H2O → Sr(OH)2 + H2↑
Dưới tác dụng của nhiệt, muối carbonate của kim loại nhóm IIA bị phân hủy tạo thành oxide. Độ bền nhiệt của muối carbonate của kim loại nhóm IIA
Biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình nhiệt phân muối carbonate được biểu diễn bảng sau:
|
Muối |
MgCO3 (s) |
CaCO3 (s) |
SrCO3 (s) |
BaCO3 (s) |
| |
101,08 |
181,31 |
234,55 |
274,68 |
Dựa vào biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng, dự đoán độ bền nhiệt của các muối tăng dần theo thứ tự: MgCO3, CaCO3, SrCO3, BaCO3.
Muối nào sau đây không bị nhiệt phân?
Muối không bị nhiệt phân là muối carbonate của kim loại kiềm Na2CO3
Công thức của calcium carbonate là:
Thành phần chính của đá vôi là calcium carbonate là CaCO3
Muối nào sau đây tan tan trong nước
Trừ BeCO3, các muối carbonate của kim loại nhóm IIA đều không tan trong nước
Muối CaSO4 ít tan, BeSO4 không tan
Các hố vôi tôi (Ca(OH)2) khi để lâu ngày sẽ có phản ứng với CO2 trong không khí tạo một lớp màng rắn có công thức hóa học là
Các hố vôi tôi (Ca(OH)2) khi để lâu ngày sẽ có phản ứng với CO2 trong không khí tạo một lớp màng rắn CaCO3.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Sử dụng hóa chất nào sau đây để nhận biết 3 dung dịch không màu: Na2CO3, K2SO4, Ba(NO3)2
Trích các dung dịch trên làm mẫu thử và đánh số thứ tự.
Nhỏ dung dịch HCl vào các mẫu thử:
Mẫu thử xuất hiện bọt khí không màu chứa dung dịch Na2CO3.
Mẫu thử không xuất hiện hiện tượng chứa dung dịch K2SO4 và dung dịch Ba(NO3)2.
Sử dụng Na2CO3 vừa nhận biết được cho vào hai mẫu thử chứa dung dịch K2SO4 và dung dịch Ba(NO3)2:
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chứa dung dịch Ba(NO3)2.
Mẫu thử không hiện tượng chứa dung dịch K2SO4
Phương trình hóa học:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Na2CO3 + Ba(NO3)2 → BaCO3↓ + 2NaNO3
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
Nước cứng chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước cứng
Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3–. Hóa chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
Để làm mềm nước cứng ta cần kết tủa hết ion Ca2+ và Mg2+ dùng Na2CO3
Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓
Mg2+ + CO32- → MgCO3 ↓
Nước cứng tạm thời có chứa chất nào sau đây?
Nước cứng tạm thời có chứa Mg(HCO3)2.
Một dung dịch chứa các ion: 0,01 mol Ca2+; 0,02 mol Mg2+; 0,04 mol K+; 0,065 mol HCO3-; 0,015 mol Cl- và 0,02 mol NO3-. Cần dùng bao nhiêu mol Ca(OH)2 để làm mất hoàn toàn tính cứng?
Gọi số mol của Ca(OH)2 cần dùng là x
Trong dung dịch chứa x + 0,01 mol Ca2+ và 0,02 mol Mg2+
Cần dùng (x + 0,03) mol CO32- để kết tủa hoàn toàn ion Ca2+ và Mg2+
HCO3− + OH− → CO32− + H2O
x + 0,03 ← x + 0,03 ← x + 0,03
nOH- cần dùng = 2nCa(OH)2
x + 0,03 = 2x
x = 0,03 mol
Phản ứng nào sau đây tạo ra kết tủa?
Calcium carbonate tác dụng với dung dịch hydrochloric loãng
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
Calcium oxide tác dụng với dung dịch hydrochloric acid loãng
CaO + 2HCl→ CaCl2 + H2O
Dung dịch sodium carbonate tác dụng với dung dịch calcium hydroxide tạo ra kết tủa Calcium carbonate
Na2CO3 + Ca(OH) → 2NaOH + CaCO3↓
Calcium oxide tác dụng với nước
CaO + H2O → Ca(OH)2
Ứng dụng nào sau đây là ứng dụng của thạch cao?
Thạch cao có thành phần chính là calcium sulfate (CaSO4.nH2O), được sử dụng làm vách, trần thạch cao để tăng tính thẩm mĩ trong xây dựng
Trong y tế, thạch cao thường được ứng dụng trong kĩ thuật bó bột định hĩnh xương
Hấp thụ hoàn toàn 7,437 lít CO2 (đkc) vào 250 mL dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol chất tan trong dung dịch X là?
nCO2 = 7,437: 24,79 = 0,3 mol
nOH- = 2.nBa(OH)2 = 2.0,25.1 = 0,5 mol
nBa2+ = nBa(OH)2 = 0,25 mol
Xét tỉ lệ mol ta có:
Vậy sau phản ứng thu được hai muối BaCO3 x mol, Ba(HCO3)2 y mol.
Áp dụng bảo toàn nguyên tố Ba ta có:
x + y = 0,25 (1)
Bảo toàn nguyên tố C ta có:
x + 2y = 0,3 (2)
Giải hệ phương trình (1), (2) ta được: x = 0,2, y = 0,05 mol
Chất tan trong dung dịch X chính là Ba(HCO3)2
CM = 0,05: 0,25 = 0,2M
Cho 3,64 gam hỗn hợp R gồm một oxide một hydroxide và một muối carbonate trung hòa của một kim loại M có hóa trị II tác dụng vừa đủ với 117,6 gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng, thu được 0,4958 lít khí (đkc) và dung dịch muối duy nhất có nồng độ 10,867% (khối lượng riêng là 1,093 gam/mL); nồng độ mol là 0,545 M. Xác định kim loại M và tính % khối lượng hydroxide của kim loại M có trong hỗn hợp R.
Đặt số mol của MO, M(OH)2, MCO3 tương ứng là x, y, z.
Nếu tạo muối trung hòa ta có các phản ứng
(1) MO + H2SO4 MSO4 + H2O
(2) M(OH)2 + H2SO4 MSO4 + 2H2O
(3) MCO3 + H2SO4 MSO4 + H2O + CO2
Nếu tạo muối acid ta có các phản ứng
(4) MO + 2H2SO4 M(HSO4)2 + H2O
(5) M(OH)2 + 2H2SO4 M(HSO4)2 + 2H2O
(6) MCO3 +2H2SO4 M(HSO4)2 + H2O + CO2
Ta có :
m dung dịch muối = D.V.1000 mmuối = D.V.C%.1000 (V đơn vị là lít)
nmuối = CM.V (V đơn vị lít)
Vậy ta xét được 2 trường hợp:
Trường hớp 1: Nếu muối là MSO4 M +96 = 218
M =122 (loại)
Trường hớp 1: Nếu là muối M(HSO4)2 M + 97.2 = 218
M = 24 (Mg)
Vậy xảy ra phản ứng (4, 5, 6) tạo muối Mg(HSO4)2
(4) MgO + 2H2SO4 Mg(HSO4)2 + H2O
(5) Mg(OH)2 + 2H2SO4 Mg(HSO4)2 + 2H2O
(6) MgCO3 +2H2SO4 Mg(HSO4)2 + H2O + CO2
Theo phương trình phản ứng
nCO2 = 0,4958:22,4 = 0,02 mol
z = nMgCO3 = 0,02 (I)
Theo phản ứng: nH2SO4 = 2x + 2y + 2z = 0,12 mol (II)
Theo đề bài ta có:
40x + 58y + 84z = 3,64 (III)
Giải hệ (I, II, III) ta được:
x = 0,02;
y = 0,02; mMg(OH)2 = 0,02.58 = 1,16 gam
z = 0,02
Đốt cháy hoàn toàn 24 gam kim loại M (có hoá trị không đổi trong hợp chất trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 55,6 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 12,395 lít (ở đkc). Kim loại M là :
Số mol hỗn hợp khí tham gia phản ứng là: 12,395: 24,79 = 0,5 mol
Ta có:
Kim loại tác dụng với O2, Cl2 sinh ra hỗn hợp chất rắn
mO2 + mCl2 = 55,6 – 24 = 31,6
Gọi số mol O2, Cl2 lần lượt là x, y mol
Ta có hệ phương trình:
Gọi hóa trị của M trong hợp chất là x
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
x. nM = 2. nCl2 + 4.nO2
= 0,4.2 + 0,1. 4
M = 20n
Với n = 2, M = 40 (thỏa mãn)
Kim loại cần tìm là Ca
Nhiệt phân hoàn toàn 81 gam Ca(HCO3)2 thu được V lít khí CO2 (đkc). Giá trị của V là:
nCa(HCO3)2 = 81: 162 = 0,5 mol
Phương trình phản ứng hóa học
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
0,5 → 0,5 → 0,5 mol
CaCO3 CaO + CO2
0,5 → 0,5 mol
Tổng số mol CO2 sinh ra là:
nCO2 = 0,5 + 0,5 = 1 mol
VCO2 = 1.24,79 = 24,790 lít
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: