Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Luyện tập Nguyên tố nhóm IIA CTST

Cùng nhau ôn tập củng cố kiến thức thông qua bài luyện tập Nguyên tố nhóm IIA nha!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Nhận xét không đúng

    Nhận xét nào sau đây không đúng về kim loại nhóm IIA?

    Hướng dẫn:

    Kim loại nhóm IIA có tính khử mạnh nhưng yếu hơn kim loại nhóm IA

  • Câu 2: Nhận biết
    Kim loại có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối

    Kim loại sao sau đây có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối:

    Hướng dẫn:

    + Beryllium và magnesium có cấu trúc lục phương chặt khít;

    + Calcium và strontium có cấu trúc lập phương tâm mặt;

    + Barium có cấu trúc lập phương tâm khối.

  • Câu 3: Nhận biết
    Độ tan của các hydroxide trong nước

    Độ tan của các hydroxide trong nước tăng theo thứ tự:

    Hướng dẫn:

    Độ tan của các hydroxide trong nước tăng theo thứ tự:

    Be(OH)2 < Mg(OH)2 < Ca(OH)2 < Sr(OH)2 < Ba(OH)2

  • Câu 4: Nhận biết
    Chất nào sau đây không tác dụng với nước

    Chất nào sau đây không tác dụng với nước:

    Hướng dẫn:

    Berrylium không tác dụng với nước và hơi nước do có màng oxide bền bảo vệ bề mặt

    Các kim loại Ca, Sr, Ba khử H2O ở nhiệt độ thường.

    Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

    Ba + 2H2O→Ba(OH)2 + H2

    Sr + 2H2O → Sr(OH)2 + H2

  • Câu 5: Thông hiểu
    Độ bền nhiệt của muối carbonate của kim loại nhóm IIA

    Dưới tác dụng của nhiệt, muối carbonate của kim loại nhóm IIA bị phân hủy tạo thành oxide. Độ bền nhiệt của muối carbonate của kim loại nhóm IIA

    Hướng dẫn:

    Biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình nhiệt phân muối carbonate được biểu diễn bảng sau:

    Muối

    MgCO3 (s)

    CaCO3 (s)

    SrCO3 (s)

    BaCO3 (s)

     \mathrm{\Delta}_{r}H_{298}^{o}\
(kJ) 

    101,08

    181,31

    234,55

    274,68

    Dựa vào biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng, dự đoán độ bền nhiệt của các muối tăng dần theo thứ tự: MgCO3, CaCO3, SrCO3, BaCO3.

  • Câu 6: Nhận biết
    Muối không bị nhiệt phân

    Muối nào sau đây không bị nhiệt phân?

    Hướng dẫn:

    Muối không bị nhiệt phân là muối carbonate của kim loại kiềm Na2CO3

  • Câu 7: Nhận biết
    Công thức của calcium carbonate

    Công thức của calcium carbonate là:

    Hướng dẫn:

    Thành phần chính của đá vôi là calcium carbonate là CaCO3

  • Câu 8: Nhận biết
    Muối tan tan trong nước

    Muối nào sau đây tan tan trong nước

    Hướng dẫn:

    Trừ BeCO3, các muối carbonate của kim loại nhóm IIA đều không tan trong nước

    Muối CaSO4 ít tan, BeSO4 không tan

  • Câu 9: Thông hiểu
    Xác định hợp chất

    Các hố vôi tôi (Ca(OH)2) khi để lâu ngày sẽ có phản ứng với CO2 trong không khí tạo một lớp màng rắn có công thức hóa học là

    Hướng dẫn:

    Các hố vôi tôi (Ca(OH)2) khi để lâu ngày sẽ có phản ứng với CO2 trong không khí tạo một lớp màng rắn CaCO3.

    Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

  • Câu 10: Thông hiểu
    Nhận biết dung dịch

    Sử dụng hóa chất nào sau đây để nhận biết 3 dung dịch không màu: Na2CO3, K2SO4, Ba(NO3)2

    Hướng dẫn:

    Trích các dung dịch trên làm mẫu thử và đánh số thứ tự.

    Nhỏ dung dịch HCl vào các mẫu thử:

    Mẫu thử xuất hiện bọt khí không màu chứa dung dịch Na2CO3.

    Mẫu thử không xuất hiện hiện tượng chứa dung dịch K2SO4 và dung dịch Ba(NO3)2.

    Sử dụng Na2CO3 vừa nhận biết được cho vào hai mẫu thử chứa dung dịch K2SO4 và dung dịch Ba(NO3)2:

    Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chứa dung dịch Ba(NO3)2.

    Mẫu thử không hiện tượng chứa dung dịch K2SO4

    Phương trình hóa học:

    Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

    Na2CO3 + Ba(NO3)2 → BaCO3↓ + 2NaNO3

  • Câu 11: Nhận biết
    Khái niệm nước cứng

    Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

    Hướng dẫn:

    Nước cứng chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước cứng

  • Câu 12: Thông hiểu
    Làm mềm mẫu nước cứng

    Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3. Hóa chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là

    Hướng dẫn:

    Để làm mềm nước cứng ta cần kết tủa hết ion Ca2+ và Mg2+ \Rightarrow dùng Na2CO3

    Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓

    Mg2+ + CO32- → MgCO3 ↓

  • Câu 13: Nhận biết
    Nước cứng tạm thời

    Nước cứng tạm thời có chứa chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Nước cứng tạm thời có chứa Mg(HCO3)2.

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính số mol Ca(OH)2

    Một dung dịch chứa các ion: 0,01 mol Ca2+; 0,02 mol Mg2+; 0,04 mol K+; 0,065 mol HCO3-; 0,015 mol Cl- và 0,02 mol NO3-. Cần dùng bao nhiêu mol Ca(OH)2 để làm mất hoàn toàn tính cứng?

    Hướng dẫn:

    Gọi số mol của Ca(OH)2 cần dùng là x

    Trong dung dịch chứa x + 0,01 mol Ca2+ và 0,02 mol Mg2+

    \Rightarrow Cần dùng (x + 0,03) mol CO32- để kết tủa hoàn toàn ion Ca2+ và Mg2+

    HCO3 + OH → CO32− + H2O

    x + 0,03    ← x + 0,03   ← x + 0,03

    \Rightarrow nOH- cần dùng = 2nCa(OH)2 \Rightarrow x + 0,03 = 2x \Rightarrow x = 0,03 mol

  • Câu 15: Nhận biết
    Phản ứng tạo kết tủa

    Phản ứng nào sau đây tạo ra kết tủa?

    Hướng dẫn:

    Calcium carbonate tác dụng với dung dịch hydrochloric loãng

    CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

    Calcium oxide tác dụng với dung dịch hydrochloric acid loãng

    CaO + 2HCl→ CaCl2 + H2O

    Dung dịch sodium carbonate tác dụng với dung dịch calcium hydroxide tạo ra kết tủa Calcium carbonate

    Na2CO3 + Ca(OH) → 2NaOH + CaCO3

    Calcium oxide tác dụng với nước

    CaO + H2O → Ca(OH)2

  • Câu 16: Nhận biết
    Ứng dụng của thạch cao

    Ứng dụng nào sau đây là ứng dụng của thạch cao?

    Hướng dẫn:

    Thạch cao có thành phần chính là calcium sulfate (CaSO4.nH2O), được sử dụng làm vách, trần thạch cao để tăng tính thẩm mĩ trong xây dựng

    Trong y tế, thạch cao thường được ứng dụng trong kĩ thuật bó bột định hĩnh xương

  • Câu 17: Vận dụng
    Nồng độ mol chất tan trong dung dịch X

    Hấp thụ hoàn toàn 7,437 lít CO2 (đkc) vào 250 mL dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol chất tan trong dung dịch X là?

    Hướng dẫn:

    nCO2 = 7,437: 24,79 = 0,3 mol

    nOH- = 2.nBa(OH)2 = 2.0,25.1 = 0,5 mol

    nBa2+ = nBa(OH)2 = 0,25 mol

    Xét tỉ lệ mol ta có:

    1 < \ \frac{n_{OH -}}{n_{CO_{2}}} =
\frac{0,5}{0,3} = 1,67 < 2

    Vậy sau phản ứng thu được hai muối BaCO3 x mol, Ba(HCO3)2 y mol.

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố Ba ta có:

    x + y = 0,25 (1)

    Bảo toàn nguyên tố C ta có:

    x + 2y = 0,3 (2)

    Giải hệ phương trình (1), (2) ta được: x = 0,2, y = 0,05 mol

    Chất tan trong dung dịch X chính là Ba(HCO3)2

    CM = 0,05: 0,25 = 0,2M

  • Câu 18: Vận dụng cao
    Xác định kim loại M

    Cho 3,64 gam hỗn hợp R gồm một oxide một hydroxide và một muối carbonate trung hòa của một kim loại M có hóa trị II tác dụng vừa đủ với 117,6 gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng, thu được 0,4958 lít khí (đkc) và dung dịch muối duy nhất có nồng độ 10,867% (khối lượng riêng là 1,093 gam/mL); nồng độ mol là 0,545 M. Xác định kim loại M và tính % khối lượng hydroxide của kim loại M có trong hỗn hợp R.

    Hướng dẫn:

    Đặt  số mol của MO, M(OH)2, MCO3 tương ứng là x, y, z.

    Nếu tạo muối trung hòa ta có các phản ứng

    (1) MO + H2SO4 ightarrow  MSO4 + H2O                     

    (2) M(OH)2  + H2SO4 ightarrow MSO4 + 2H2O

    (3) MCO3  + H2SO4 ightarrow MSO4 + H2O + CO2    

    Nếu tạo muối acid ta có các phản ứng

    (4) MO + 2H2SO4 ightarrow M(HSO4)2 + H2O           

    (5) M(OH)2  + 2H2SO4 ightarrow M(HSO4)2 + 2H2

    (6) MCO3  +2H2SO4 ightarrow  M(HSO4)2 + H2O + CO2             

    Ta có :  

    dung dịch muối = D.V.1000 \Rightarrow mmuối = D.V.C%.1000 (V đơn vị là lít)

    nmuối = CM.V (V đơn vị lít)

    M = \ \frac{m_{muối}}{n_{muối}} =
\frac{D.V.C\%.1000}{C_{M}.V} = \frac{1,093.10,867}{0,545} = 218\
gam/mol

    Vậy ta xét được 2 trường hợp:

    Trường hớp 1: Nếu muối là MSO4 \Rightarrow M +96  = 218 \Rightarrow M =122 (loại)

    Trường hớp 1: Nếu là muối M(HSO4)\Rightarrow M + 97.2  = 218 \Rightarrow M  = 24 (Mg)

    Vậy xảy ra phản ứng (4, 5, 6) tạo muối Mg(HSO4)2

    (4) MgO + 2H2SO4 ightarrow Mg(HSO4)2 + H2O           

    (5) Mg(OH)2  + 2H2SO4 ightarrow Mg(HSO4)2 + 2H2

    (6) MgCO3  +2H2SO4 ightarrow  Mg(HSO4)2 + H2O + CO2             

    Theo phương trình phản ứng

    nCO2  = 0,4958:22,4  = 0,02 mol

    \Rightarrow z = nMgCO3 = 0,02  (I)

    n_{H_{2}SO_{4}} = \frac{117,6.10}{98.100}
= 0,12\ mol

    Theo phản ứng: nH2SO4 = 2x + 2y + 2z = 0,12 mol (II)

    Theo đề bài ta có:

    40x + 58y + 84z  = 3,64 (III)

    Giải hệ (I, II, III) ta được:

    x  = 0,02;

    y  = 0,02; \RightarrowmMg(OH)2 = 0,02.58 = 1,16 gam

    z  = 0,02

    \% m_{Mg(OH)_{2}} =
\frac{1,16}{3,64}.100\% = 31,87\%

  • Câu 19: Vận dụng
    Xác định kim loại

    Đốt cháy hoàn toàn 24 gam kim loại M (có hoá trị không đổi trong hợp chất trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 55,6 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 12,395 lít (ở đkc). Kim loại M là :

    Hướng dẫn:

    Số mol hỗn hợp khí tham gia phản ứng là: 12,395: 24,79 = 0,5 mol

    Ta có:

    Kim loại tác dụng với O2, Cl2 sinh ra hỗn hợp chất rắn

    \Rightarrow mO2 + mCl2 = 55,6 – 24 = 31,6

    Gọi số mol O2, Cl2 lần lượt là x, y mol

    \Rightarrow Ta có hệ phương trình:

    \left\{ \begin{matrix}
x + y = 0,5\  \\
32x + 71y = 31,6 \\
\end{matrix} \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 0,4 \\
y = \ 0,1 \\
\end{matrix} ight.\  ight.

    Gọi hóa trị của M trong hợp chất là x

    Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

    x. nM = 2. nCl2 + 4.nO2

    \Rightarrow \frac{24x}{M} = 0,4.2 + 0,1. 4

    \Rightarrow M = 20n

    Với n = 2, M = 40 (thỏa mãn)

    Kim loại cần tìm là Ca

  • Câu 20: Vận dụng
    Thể tích CO2

    Nhiệt phân hoàn toàn 81 gam Ca(HCO3)2 thu được V lít khí CO2 (đkc). Giá trị của V là:

    Hướng dẫn:

    nCa(HCO3)2 = 81: 162 = 0,5 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    Ca(HCO3)2 \overset{t^{o}}{ightarrow} CaCO3 + CO2 + H2O

    0,5 →              0,5 → 0,5 mol

    CaCO3 \overset{t^{o}}{ightarrow} CaO + CO2

    0,5               → 0,5 mol

    Tổng số mol CO2 sinh ra là:

    nCO2 = 0,5 + 0,5 = 1 mol

    VCO2 = 1.24,79 = 24,790 lít

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (50%):
    2/3
  • Thông hiểu (25%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Hóa 12 - Chân trời sáng tạo

Xem thêm