Lý thuyết Địa lý 10 bài 30 CTST
VnDoc xin giới thiệu bài Lý thuyết Địa lý lớp 10 bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy môn Địa lý lớp 10 sách CTST. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây.
Địa lí các ngành nông nghiệp
I. Công nghiệp khai thác than, dầu khí
Vai trò, đặc điểm và phân bố công nghiệp khai thác than, dầu khí
Vai trò | Đặc điểm | Phân bố | |
Khai thác than | - Cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu cho các ngành kinh tế và đời sống xã hội. - Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia. | - Công nghiệp khai thác than xuất hiện từ rất sớm. - Quá trình khai thác than gây tác động lớn đến môi trường. | Sản lượng than khai thác toàn thế giới nhìn chung vẫn tiếp tục gia tăng, từ 4,7 tỉ tấn (năm 1990) lên 7,7 tỉ tấn (năm 2020). Các quốc gia sản xuất than lớn hiện nay là Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, In-đô-nê-xi-a, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga,... |
Khai thác dầu khí | - Cung cấp nguồn nhiên liệu quan trọng trong sản xuất và đời sống. - Từ dầu mỏ, có thể sản xuất ra nhiều loại hóa phẩm, dược phẩm. - Là nguồn thu ngoại tệ chủ yếu của nhiều quốc gia. | - Công nghiệp khai thác dầu khí xuất hiện sau công nghiệp khai thác than. - Cung cấp nguồn nhiên liệu dễ sử dụng. - Quá trình khai thác dầu khí gây tác động lớn đến môi trường. | - Sản lượng dầu khai thác toàn thế giới nhìn chung có sự gia tăng, từ 3,1 tỉ tấn (năm 1990) lên 4,1 tỉ tấn (năm 2020). Các quốc gia có sản lượng khai thác lớn là Hoa Kỳ, Liên bang Nga, A-rập Xê-út, Ca-na-đa, I-rắc,… - Sản lượng khí tự nhiên khai thác vẫn tiếp khí tục gia tăng, từ 1 969,7 tỉ mỏ (năm 1990) lên 3 853,7 tỉ m (năm 2020). Các quốc gia có sản lượng khai thác lớn là Hoa Kỳ, Liên bang Nga, I-ran, Trung Quốc,... |
II. Công nghiệp khai thác quặng kim loại
- Vai trò
+ Nguồn cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho ngành công nghiệp luyện kim.
+ Nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.
- Đặc điểm
+ Công nghiệp khai thác quặng kim loại khá đa dạng.
+ Việc khai thác tập trung ở một số loại quặng như bô-xít, đồng, sắt, vàng,...
+ Quá trình khai thác thường gây ô nhiễm môi trường, nhất là môi trường đất, nước.
- Phân bố
+ Quặng sắt được khai thác nhiều ở Ô-xtrây-li-a, Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ,…
+ Quặng bô-xít được khai thác nhiều ở Ô-xtrây-li-a, Trung Quốc, Ghi-nê,…
+ Quặng vàng được khai thác nhiều ở Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga,…
III. Công nghiệp điện lực
- Vai trò
+ Cơ sở năng lượng thiết yếu để phát triển các ngành kinh tế.
+ Nhân tố quan trọng trong phân bố các ngành công nghiệp hiện đại.
+ Góp phần vào sự thành công của công cuộc CNH - HĐH ở các quốc gia.
+ Góp phần nâng cao đời sống văn hóa, củng cố an ninh quốc phòng.
- Đặc điểm
+ Cơ cấu sản lượng điện khá đa dạng và có sự thay đổi theo thời gian.
+ Điện sản xuất từ than, thuỷ điện, dầu mỏ, điện nguyên tử có xu hướng giảm tỉ trọng; điện sản xuất từ khí tự nhiên và các nguồn năng lượng tái tạo có xu hướng tăng tỉ trọng.
- Phân bố
+ Sản lượng điện toàn thế giới không ngừng tăng (11 890 tỉ kWh - 1990 lên 25 865 tỉ kWh - 2020).
+ Các quốc gia có sản lượng điện lớn là Trung Quốc, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Liên bang Nga,...
IV. Công nghiệp điện tử - tin học
- Vai trò
+ Công nghiệp điện tử - tin học có vị trí then chốt trong nền kinh tế và tác động lan toả mạnh mẽ đến các ngành công nghiệp khác.
+ Sản phẩm của công nghiệp điện tử - tin học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
+ Sự phát triển của công nghiệp điện tử - tin học thúc đẩy sự xuất hiện của nhiều ngành có hàm lượng khoa học - kĩ thuật cao, làm thay đổi cơ bản cơ cấu lao động.
- Đặc điểm:
+ Công nghiệp điện tử - tin học là ngành công nghiệp trẻ, phát triển bùng nổ từ năm 1990 trở lại đây.
+ Sản phẩm của công nghiệp điện tử - tin học khá đa dạng, như các linh kiện điện tử; máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính, thiết bị truyền thông,…
+ Là ngành công nghiệp yêu cầu nguồn lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao, hoạt động sản xuất ít gây ô nhiễm môi trường.
- Phân bố
+ Phân bố ở hầu hết các nước phát triển và ở nhiều nước đang phát triển.
+ Một số nước tiêu biểu: Hoa Kỳ, châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc,…
V. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
- Vai trò:
+ Tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hằng ngày của người dân.
+ Nhiều sản phẩm của ngành là mặt hàng có giá trị xuất khẩu.
+ Góp phần giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
- Đặc điểm:
+ Cơ cấu công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng đa dạng: dệt - may, da giày, giấy - in,...
+ Vốn đầu tư thường ít, quy trình sản xuất đơn giản hơn các ngành công nghiệp khác, thời gian sản xuất ngắn.
+ Là ngành thường gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất.
- Phân bố
+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phân bố rộng khắp thế giới.
+ Phát triển mạnh ở nhiều quốc gia đang phát triển: Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ,…
VI. Công nghiệp thực phẩm
- Vai trò
+ Cung cấp các sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu ăn, uống hằng ngày của con người.
+ Góp phần thúc đẩy sự phát triển ngành sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản.
+ Là nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp khác.
+ Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.
+ Tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
- Đặc điểm
+ Đa dạng về cơ cấu ngành chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt; chế biến, bảo quản thủy sản; chế biến và bảo quản rau quả; sản xuất dầu, chế biến sữa,…
+Vốn đầu tư thường ít, thời gian thu hồi vốn nhanh.
+ Phụ thuộc nhiều vào nguồn lao động, thị trường tiêu thụ, nguồn nguyên liệu.
- Phân bố: Đây là ngành đang phát triển mạnh và phân bố rộng rãi trên thế giới.
-----------------------------------------
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Địa lý lớp 10 bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Địa lý 10, Giải bài tập Địa lí lớp 10, Địa lý 10 Cánh Diều, Địa lý 10 Kết nối tri thức, Tài liệu học tập lớp 10.