Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lý thuyết Địa lý 6 Cánh diều bài 21

Với nội dung bài Lý thuyết Địa Lí lớp 6 bài 21: Lớp đất trên Trái Đất sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa Lí lớp 6.

A. Lý thuyết Địa Lí 6 bài 21

1. Lớp đất trên Trái Đất

* Đất

- Khái niệm: Là một lớp vật chất mỏng trên cùng của vỏ Trái Đất, có độ dày chỉ từ vài xăng-ti-mét như ở vùng đồng rêu gần Bắc Cực, cho đến khoảng 2-3m ở vùng nhiệt đới nóng ẩm.

- Đặc điểm: Bên trên đất thường có lớp phủ thực vật. Đất có độ phì tự nhiên.

* Thành phần của đất

- Các thành phần chính của đất: khoáng vật trong đất, chất hữu Cơ trong đất, nước trong đất và không khí trong đất.

- Khoáng vật trong đất là những hợp chất tự nhiên, được hình thành do các quá trình phong hoá khác nhau xảy ra trong lớp vỏ Trái Đất.

- Chất hữu cơ trong đất là những tàn tích sinh vật (thực vật, động vật, vi sinh vật) chưa hoặc đang phân giải và những chất hữu cơ đã được phân giải, được gọi là chất mùn.

- Nước trong đất được chứa chủ yếu trong các khe hà và các hạt khoáng của đất. Lượng ẩm của đất rất quan trọng, bởi vì rễ cây hút các chất dinh dưỡng hòa tan trong nước. Vì thế, cần phải tưới nước đề đảm bảo đủ độ ẩm của đất cho cây.

- Không khí trong đất được chứa trong các lỗ hổng của đất. Không khí trong đất vừa là nhân tố quan trọng trong phong hoá đá, vừa là điều kiện tất yếu cho sự tồn tại và phát triển của sinh vật trong đất. Vì thế, đất cần có độ tơi xốp.

* Các tầng đất

- Theo chiều thẳng đứng, lớp đất gồm các tầng khác nhau.

- Các tầng đất từ trên xuống dưới là: tầng thảm mục, mùn, tích tụ, đá mẹ và tầng đá gốc.

- Mỗi tầng đất đều phân biệt với tầng liền kề bởi

+ Màu sắc của đất.

+ Thành phần cơ giới của đất.

+ Một số dấu hiệu có thể nhận biết khác.

* Các nhân tố hình thành đất

- Đá mẹ

+ Có vai trò rất quan trọng trong việc thành tạo đất.

+ Đá Mẹ cung cấp các khoáng vật cho đất, tạo nên các tính chất vật lí, hoá học của đất.

- Khí hậu

+ Ảnh hưởng rất lớn đến quá trình phong hoá, từ đó đất được hình thành.

+ Khí hậu ảnh hưởng rất lớn đến đời sống của sinh vật, nhất là vi sinh vật, từ đó ảnh hưởng đến tốc độ phân giải chất hữu cơ trong đất.

- Sinh vật là nguồn cung cấp chất hữu cơ cho đất.

- Các nhân tố khác: Sự hình thành đất còn chịu ảnh hưởng của địa hình, thời gian,…

2. Một số nhóm đất chính

* Đất fe-ra-lit đỏ và đất fe-ra-lit đỏ vàng

- Các loại đất điển hình ở vùng nhiệt đới.

- Điều kiện hình thành: nhiệt độ cao và độ ẩm lớn, quá trình phong hóa diễn ra mạnh và phát triển dưới những cánh rừng nhiệt đới.

- Phân bố thành các vùng lớn ở Nam Mỹ, Trung Phi, Đông Nam Á, Nam Á,…

* Đất pôt-dôn và đất pôt-dôn cỏ

- Các loại đất điển hình ở vùng ôn đới.

- Điều kiện hình thành: khí hậu ôn đới lạnh lục địa, dưới các rừng ôn đới lục địa và rừng tai-ga.

- Phân bố phổ biến nhất ở Bắc Á, Bắc Âu và Bắc Mỹ (khoảng từ vĩ tuyến 45°B đến vĩ tuyến 60 - 65°B).

B. Trắc nghiệm Địa Lí 6 bài 21

Câu 1: Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất là

A. Khí hậu.

B. Địa hình.

C. Đá mẹ.

D. Sinh vật.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/176, lịch sử và địa lí 6.

Câu 2: Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất là

A. Sinh vật.

B. Đá mẹ.

C. Địa hình.

D. Khí hậu.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/177, lịch sử và địa lí 6.

Câu 3: Loại đất nào sau đây thường được dùng để trồng cây công nghiệp lâu năm?

A. Đất đỏ badan.

B. Đất phù sa.

C. Đất cát pha.

D. Đất xám.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/177, lịch sử và địa lí 6.

Câu 4: Đất không có tầng nào sau đây?

A. Hữu cơ.

B. Đá mẹ.

C. Tích tụ.

D. Vô cơ.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/175, lịch sử và địa lí 6.

Câu 5: Khí hậu ôn đới lục địa có nhóm đất chính nào sau đây?

A. Đất pốtdôn.

B. Đất đen.

C. Đất đỏ vàng.

D. Đất nâu đỏ.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/177, lịch sử và địa lí 6.

Câu 6: Thổ nhưỡng là gì?

A. Lớp vật chất vụn bở trên bề mặt lục địa, hình thành từ quá trình phong hóa.

B. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa và các đảo, được đặc trưng bởi độ phì.

C. Lớp vật chất vụn bở, trên đó con người tiến hành các hoạt động trồng trọt.

D. Lớp vật chất tự nhiên, được con người cải tạo đưa vào sản xuất nông nghiệp.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/175, lịch sử và địa lí 6.

Câu 7: Các thành phần chính của lớp đất là

A. Không khí, nước, chất hữu cơ và vô cơ.

B. Cơ giới, không khí, chất vô cơ và mùn.

C. Chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật.

D. Nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/175, lịch sử và địa lí 6.

Câu 8: Ở khu vực rừng nhiệt đới ẩm có loại đất nào sau đây?

A. Xám.

B. Feralit.

C. Đen.

D. Pốtdôn.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/177, lịch sử và địa lí 6.

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?

A. Thành phần quan trọng nhất của đất.

B. Chiếm một tỉ lệ nhỏ trong lớp đất.

C. Đá mẹ là sinh ra thành phần hữu cơ.

D. Thường ở tầng trên cùng của đất.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/176, lịch sử và địa lí 6.

Câu 10: Thành phần hữu cơ của lớp đất có đặc điểm nào sau đây?

A. Chiếm một tỉ lệ lớn trong lớp đất.

B. Thành phần quan trọng nhất của đất.

C. Tồn tại ở giữa các khe hở của đất.

D. Nằm ở tầng dưới cùng của lớp đất.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/175, lịch sử và địa lí 6.

Câu 11: Loại đất nào sau đây thường được dùng để trồng cây lúa nước?

A. Đất phù sa.

B. Đất đỏ badan.

C. Đất feralit.

D. Đất đen, xám.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/177, lịch sử và địa lí 6.

Câu 12: Hai yếu tố của khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất là

A. Bức xạ và lượng mưa.

B. Độ ẩm và lượng mưa.

C. Nhiệt độ và lượng mưa.

D. Nhiệt độ và ánh sáng.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/176, lịch sử và địa lí 6.

Câu 13: Công đoạn sản xuất nông nghiệp nào sau đây làm thay đổi tính chất đất nhiều nhất?

A. Cày bừa.

B. Làm cỏ.

C. Bón phân.

D. Gieo hạt.

Lời giải

Đáp án C.

Công đoạn sản xuất làm thay đổi tính chất đất nhiều nhất là bón phân. Bón phân hữu cơ và vô cơ (đạm, nitơ, phốt pho và kali) với liều lượng thích hợp sẽ làm tăng thành phần vô cơ và hữu cơ cho đất trồng -> Cải tạo độ phì, chất dinh dưỡng cho đất.

Câu 14: Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước phát triển và phân bố trên loại đất nào sau đây?

A. Đất phù sa ngọt.

B. Đất feralit đồi núi.

C. Đất chua phèn.

D. Đất ngập mặn.

Lời giải

Đáp án D.

Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước, bần chỉ phát triển và phân bố trên loại đất ngập mặn. Đặc biệt là vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 15: Khu vực Đông Nam Á có nhóm đất chính nào sau đây?

A. Đất pốtdôn hoặc đất đài nguyên.

B. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm, đất đen.

C. Đất đỏ hoặc đất nâu đỏ xavan.

D. Đất feralit hoặc đất đen nhiệt đới.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/177, lịch sử và địa lí 6.

>>>>> Bài tiếp theo: Lý thuyết Địa lý 6 Cánh diều bài 22

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Địa lý lớp 6 bài 21: Lớp đất trên Trái Đất sách Cánh diều. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Địa lý 6, Địa lý 6 Chân trời sáng tạo, Địa lý 6 Kết nối tri thức, Tài liệu học tập lớp 6.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Cu Bin
    Cu Bin

    🥰🥰🥰🥰🥰🥰

    Thích Phản hồi 16:07 14/01
    • Haraku Mio
      Haraku Mio

      😃😃😃😃😃😃😃

      Thích Phản hồi 16:07 14/01
      • Mít
        Mít

        😉😉😉😉😉😉😉

        Thích Phản hồi 16:07 14/01
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Địa lí 6 Cánh Diều

        Xem thêm