Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lý thuyết Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo bài 15

Lý thuyết Lịch sử lớp 6 bài 15: Đời sống của người Việt thời Văn Lang, Âu Lạc sách Chân trời sáng tạo chi tiết cùng với câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Lịch sử lớp 6.

A. Lý thuyết Lịch sử 6 bài 15

I. Đời sống vật chất

- Kinh tế:

+ Chủ yếu sống bằng nghề nông trồng lúa nước, dùng công cụ lao động bằng đồng.

+ Trồng dâu nuôi tằm, trồng hoa màu, chăn nuôi, đánh bắt cá,…

+ Các nghề thủ công như làm đồ gốm, dệt vải, luyện kim, đóng thuyền phát triển.

- Thức ăn chính là cơm nếp, cơm tẻ, ăn cùng với rau, cua, cá…

- Đi lại chủ yếu bằng thuyền, ở nhà sàn.

- Ngày thường, nam đóng khố, cởi trần, đi chân đất. Nữ mặc váy, có yếm …Khi có lễ hội, họ mặc đẹp hơn, đeo trang sức, mũ cắm lông chim…

II. Đời sống tinh thần

- Trong những ngày lễ hội họ thường tổ chức vui chơi, đấu vật, đua thuyền,…

- Tín ngưỡng: thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần tự nhiên, chôn cất người chết…

- Phong tục – tập quán: nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình…

B. Trắc nghiệm Lịch sử 6 bài 15

Câu 1: Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là

A. buôn bán qua đường biển.

B. sản xuất nông nghiệp.

C. sản xuất đồ thủ công.

D. buôn bán qua đường bộ.

Đáp án: B

Lời giải: Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là sản xuất nông nghiệp (SGK Lịch Sử 6/ trang 77).

Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về đời sống kinh tế của cư dân Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc?

A. Buôn bán qua đường biển là ngành kinh tế chủ đạo.

B. Cư dân chủ yếu sống bằng nghề nông trồng lúa nước.

C. Người dân biết trồng dâu, nuôi tằm, trồng hoa màu…

D. Các nghề thủ công như: gốm, dệt vải… phát triển.

Đáp án: A

Lời giải:

- Nét chính về đời sống kinh tế của cư dân Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc:

+ Cư dân chủ yếu sống bằng nghề nông trồng lúa nước.

+ Người dân biết trồng dâu, nuôi tằm, trồng hoa màu…

+ Các nghề thủ công như: gốm, dệt vải… phát triển.

=> Sử dụng phương pháp loại trừ, đáp án A đúng.

Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về đời sống tín ngưỡng của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc?

A. Thờ cúng tổ tiên.

B. Tục thờ thần – vua.

C. Thờ các vị thần tự nhiên.

D. Chôn cất người chết.

Đáp án: B

Lời giải: Nét chính trong đời sống tín ngưỡng của người Việt cổ: thờ cúng tổ tiên; thờ các vị thần tự nhiên (thần sông, núi, Mặt Trời…); chôn cất người chết cùng đồ tùy táng (công cụ, đồ trang sức…).

Câu 4: Người Việt cổ xăm mình để

A. trị các loại bệnh ngoài da.

B. xua đuổi tà ma.

C. tránh bị thủy quái làm hại.

D. hóa trang khi săn bắt thú rừng.

Đáp án: C

Lời giải: Người Việt cổ xăm mình để tránh bị thủy quái làm hại (SGK Lịch Sử 6/ trang 79).

Câu 5: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đời sống vật chất của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc?

A. Người dân thường làm nhà sàn có mái cong hình thuyền.

B. Trong ngày lễ hội, người dân thích vui chơi, đấu vật, đua thuyền…

C. Người dân thờ các vị thần trong tự nhiên như thần sông, núi…

D. Cư dân xăm mình, nhuộm răng đen…

Đáp án: A

Lời giải: Nội dung đáp án A thuộc về đời sống vật chất; các đáp án B, C, D thuộc về đời sống tinh thần của người Việt cổ.

Câu 6: Phương tiện đi lại chủ yếu của của dân Văn Lang – Âu Lạc là

A. thuyền.

B. xe ngựa.

C. kiệu.

D. xe bò.

Đáp án: A

Lời giải: Phương tiện đi lại chủ yếu của của dân Văn Lang – Âu Lạc là thuyền (SGK Lịch Sử 6/ trang 79).

Câu 7: Nhà ở phổ biến của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là

A. nhà sàn.

B. nhà trệt.

C. nhà tranh vách đất.

D. nhà lợp ngói.

Đáp án: A

Lời giải: Nhà ở phổ biến của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là nhà sàn (SGK Lịch Sử 6/ trang 79).

Câu 8: Nội dung nào dưới đây mô tả đúng trang phục ngày thường của nam giới thời Văn Lang – Âu Lạc?

A. Mặc khố dài, để mình trần, đi quốc mộc.

B. Đóng khố ngắn, mình trần, đi chân đất.

C. Mặc khố dài, đội mũ cắm lông chim.

D. Đi guốc mộc, mặc khố ngắn, đội mũ gắn lông chim.

Đáp án: B

Lời giải: Ngày thường, nam giới người Việt cổ thường: đóng khố ngắn, mình trần, đi chân đất (SGK Lịch Sử 6/ trang 79).

Câu 9: Nội dung nào dưới đây mô tả không đúng trang phục thường ngày của phụ nữ thời Văn Lang – Âu Lạc?

A. Mặc váy.

B. Mặc Áo xẻ giữa.

C. Mặc yếm che ngực.

D. Mặc áo dài, váy xòe.

Đáp án: D

Lời giải: Ngày thường, nữ giới người Việt cổ thường mặc: váy, áo xẻ giữa, yếm che ngực => sử dụng phương án loại trừ, đáp án D đúng.

Câu 10: Nội dung nào dưới đây mô tả không đúng về thức ăn của cư dân Việt cổ?

A. Thức ăn chính là cơm nếp, cơm tẻ.

B. Ngày lễ, tết có thêm bánh chưng, bánh giầy.

C. Sử dụng lúa mạch, lúa mì để chế biến thức ăn.

D. Người dân biết làm mắm cá, muối chua rau củ…

Đáp án: C

Lời giải: Thức ăn chính của người Việt cổ là cơm nếp, cơm tẻ; ngày lễ, tết có thêm bánh chưng, bánh giầy, người dân biết làm mắm cá, muối chua rau củ… (SGK Lịch Sử 6/ trang 78) => sử dụng phương án loại trừ, đáp án C đúng.

Câu 11: Hình ảnh dưới đây phản ánh về phong tục nào của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc?

A. Tục xăm mình.

B. Tục nhuộm răng đen.

C. Tục ăn trầu.

D. Tục làm bánh chưng vào dịp tết.

Đáp án: C

Lời giải: Hình ảnh trên phản ánh về tục ăn trầu của người Việt cổ.

Câu 12: Hình ảnh dưới đây phản ánh về phong tục nào của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc?

A. Tục xăm mình.

B. Tục nhuộm răng đen.

C. Tục ăn trầu.

D. Tục làm bánh chưng vào dịp tết.

Đáp án: B

Lời giải: Hình ảnh trên phản ánh về tục nhuộm răng đen của người Việt cổ.

Câu 13: Hình ảnh dưới đây phản ánh về phong tục nào của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc?

A. Tục xăm mình.

B. Tục nhuộm răng đen.

C. Tục ăn trầu.

D. Tục làm bánh chưng vào dịp tết.

Đáp án: A

Lời giải: Hình ảnh trên phản ánh về tục xăm mình của người Việt cổ.

Câu 14: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về đời sống vật chất của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc?

A. Lấy nghề nông trồng lúa nước làm nghề chính.

B. Nghề luyện kim dần được chuyên môn hóa.

C. Cư dân chủ yếu ở nhà sàn được dựng bằng tre, nứa…

D. Thường xuyên tổ chức các lễ hội gắn với nền nông nghiệp.

Đáp án: D

Lời giải: Nội dung đáp án D thuộc về đời sống tinh thần của người Việt cổ.

Câu 15: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đời sống tinh thần của người Việt cổ?

A. Nghề luyện kim dần được chuyên môn hóa.

B. Lấy nghề nông trồng lúa nước làm nghề chính.

C. Cư dân chủ yếu ở nhà sàn được dựng bằng tre, nứa…

D. Người Việt cổ có tục xăm mình, nhuộm răng đen, ăn trầu…

Đáp án: D

Lời giải: Nội dung đáp án D phản ánh đời sống tinh thần; các đáp án A, B, C phản ánh đời sống vật chất của người Việt cổ.

>>> Bài tiếp theo: Lý thuyết Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo bài 16

Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm Trắc nghiệm Lịch sử 6 trên VnDoc để học tốt Lịch sử 6 hơn. Ngoài ra các Đề thi học kì 1, Đề thi giữa kì 1 lớp 6 cũng là nguồn tài liệu phong phú và hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện, chuẩn bị tốt cho các kì thi sắp tới đạt kết quả cao.

Đánh giá bài viết
1 61
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bé Heo
    Bé Heo

    😍😍😍😍😍😍

    Thích Phản hồi 08:52 09/01
    • Kẻ cướp trái tim tôi
      Kẻ cướp trái tim tôi

      🤝🤝🤝🤝🤝🤝🤝

      Thích Phản hồi 08:52 09/01
      • Điện hạ
        Điện hạ

        🤙🤙🤙🤙🤙🤙🤙🤙

        Thích Phản hồi 08:52 09/01

        Lịch Sử 6 Chân Trời Sáng Tạo

        Xem thêm