Lý thuyết Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo bài 4
Với nội dung bài Lý thuyết Lịch sử lớp 6 bài 4: Xã hội nguyên thủy sách Chân trời sáng tạo chi tiết cùng với câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Lịch sử lớp 6.
Bài: Xã hội nguyên thủy
A. Lý thuyết Lịch sử 6 bài 4
I. Các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thủy
- Xã hội nguyên thủy đã trải qua 2 giai đoạn phát triển:
+ Bầy người nguyên thủy: gồm vài gia đình sinh sống cùng nhau, có người đứng đầu, có sự phân công lao động giữa nam và nữ.
+ Công xã thị tộc: gồm các gia đình có quan hệ huyết thống sinh sống cùng nhau, đứng đầu là tộc trưởng. Nhiều thị tộc sống cạnh nhau, có quan hệ họ hàng, gắn bó với nhau hợp thành bộ lạc.
- Đặc điểm căn bản trong quan hệ của con người với nhau thời kì nguyên thủy: con người ăn chung, ở chung và giúp đỡ lẫn nhau.
II. Đời sống vật chất của người nguyên thủy
1. Lao động và công cụ lao động
- Sự phát triển của công cụ đá: từ công cụ thô sơ như rìu cầm tay hay mảnh tước dần dần con người biết dùng bàn mài để mài lưỡi rìu, biết dùng cung tên…
- Nhờ có lao động, con người đã từng bước tự cải biển và hoàn thiện mình.
2. Từ hái lượm, săn bắt tới trồng trọt, chăn nuôi
- Người nguyên thủy sống lệ thuộc vào tự nhiên. Phụ nữ và trẻ em hái lượm các loại quả. Đàn ông săn bắt thú rừng.
- Qua hái lượm và săn bắt, người nguyên thủy biết trồng trọt và chăn nuôi, bắt đầu sống định cư.
- Ở Việt Nam, dấu tích của một nền nông nghiệp sơ khai xuất hiện từ thời kì văn hóa Hòa Bình. Địa bàn cư trú của người nguyên thuỷ được mở rộng ở nhiều vùng khác nhau.
III. Đời sống tinh thần của người nguyên thủy
- Đời sống tinh thần của người nguyên thủy phong phú, tiến bộ:
+ Đã có tục chôn cất người chết.
+ Vẽ tranh trên vách đá…
B. Trắc nghiệm Lịch sử 6 bài 4
Câu 1: Ở Việt Nam, dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai được tìm thấy tại di chỉ văn hóa nào dưới đây?
A. Sơn Vi.
B. Ngườm.
C. Hòa Bình.
D. Núi Đọ.
Đáp án: C
Lời giải: Ở Việt Nam, dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai được tìm thấy tại di chỉ văn hóa Hòa Bình.
Câu 2: Ở thời kì nguyên thủy “nguyên tắc vàng” trong quan hệ giữa con người với con người là
A. làm riêng, ăn chung, hưởng thụ bằng nhau.
B. người giàu có quyền lực lớn.
C. làm chung, ăn riêng.
D. của cải chung, làm chung, hưởng thụ bằng nhau.
Đáp án: D
Lời giải: Ở thời kì nguyên thủy “nguyên tắc vàng” trong quan hệ giữa con người với con người là của cải chung, làm chung, hưởng thụ bằng nhau.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây phản ánh đời sống tinh thần của người nguyên thủy?
A. Chôn cất người chết cùng công cụ và đồ trang sức.
B. Lấy trồng trọt, chăn nuôi làm nguồn sống chính.
C. Sinh sống trong các hang động, mái đá gần nguồn nước.
D. Chế tác công cụ lao động từ đá, tre, gỗ, xương thú…
Đáp án: A.
Lời giải: Trong đời sống tinh thần, tâm linh, người nguyên thủy đã có tục chôn cất người chết cùng công cụ và đồ trang sức. Nội dung các đáp án B, C, D phản ánh đời sống vật chất của người nguyên thủy.
Câu 4: Người tối cổ chế tác công cụ lao động bằng cách nào?
A. Ghè đẽo thô sơ các hòn đá để làm công cụ.
B. Sử dụng kĩ thuật mài để tạo ra những công cụ sắc bén.
C. Nung chảy đồng đỏ để làm ra các công cụ lao động.
D. Nung chảy sắt để làm ra: mũi tên, lưỡi câu…
Đáp án: A
Lời giải: Ban đầu, người tối cổ chỉ biết sử dụng những mẩu đá vừa vặn cầm tay làm công cụ, dần dần họ đã biết ghè đẽo thô sơ hòn đá để làm công cụ. Đáp án B, C, D là kĩ thuật chế tác công cụ của người tinh khôn.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây phản ánh đời sống vật chất của người nguyên thủy?
A. Chôn cất người chết cùng công cụ và đồ trang sức.
B. Vẽ tranh trong hang đá, chế tạo nhạc cụ.
C. Chế tạo đồ trang sức từ: đá, xương thú…
D. Chế tác công cụ lao động từ đá, tre, gỗ, xương thú…
Đáp án: D
Giải thích: Nội dung các đáp án A, B, C phản ánh đời sống tinh thần của người nguyên thủy. => Dùng phương pháp loại trừ, đáp án D đúng.
Câu 6: Các tổ chức xã hội của con người ở thời kì nguyên thủy gồm
A. bầy người nguyên thủy, thị tộc, bộ lạc.
B. công xã nguyên thủy, bộ lạc, nhà nước.
C. thị tộc, bộ lạc, nhà nước.
D. nhà nước, thị tộc, bầy người.
Đáp án: A
Lời giải: Các tổ chức xã hội của thời kì nguyên thủy gồm bầy người nguyên thủy, thị tộc, bộ lạc.
Câu 7: Đâu là đặc điểm của thị tộc?
A. Gồm vài gia đình sinh sống cùng nhau.
B. Đứng đầu là tù trưởng.
C. Là một bầy người sống trong hang động.
D. Đứng đầu là tộc trưởng.
Đáp án: D
Lời giải: Thị tộc gồm các gia đình có quan hệ huyết thống sinh sống cùng nhau và đứng đầu là tộc trưởng.
Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về đặc điểm của bầy người nguyên thủy?
A. Gồm vài gia đình sinh sống cùng nhau trong các hang động.
B. Tù trưởng là người đứng đầu các bầy người nguyên thủy.
C. Có sự phân công lao động giữa nam và nữ.
D. Tuy tổ chức còn sơ khai nhưng đã có người đứng đầu.
Đáp án: A
Lời giải: Bầy người nguyên thủy gồm vài gia đình sinh sống cùng nhau và có sự phân công lao động giữa nam và nữ.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây là đặc điểm của bộ lạc?
A. Đứng đầu là tộc trưởng.
B. Gồm các thị tộc sinh sống trên cùng một địa bàn.
C. Là một tập hợp các bầy người nguyên thủy.
D. Do tộc trưởng đứng đầu.
Đáp án: B
Lời giải : Bộ lạc gồm các thị tộc sinh sống trên cùng địa bàn và đứng đầu là tù trưởng.
Câu 10: Một trong những phát minh quan trọng của Người tối cổ là?
a. Chế tác đồ gốm.
B. Tạo ra lửa.
c. Phát hiện ra kim loại.
d. Chế tạo ra cung tên.
Đáp án: B
Lời giải: Người tối cổ biết tạo ra lửa để sưởi ấm và nướng thức ăn. Đồ gốm, cung tên, công cụ lao động bằng kim loại là thành tựu của người tinh khôn.
Câu 11: Dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai ở Việt Nam được tìm thấy ở di chỉ văn hóa nào dưới đây?
A. Hòa Bình.
B. An Khê.
C. Quỳnh Văn.
D. Hạ Long.
Đáp án: A
Lời giải: Dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai ở Việt Nam được tìm thấy ở di chỉ văn hóa Hòa Bình (cách ngày nay khoảng 10.000 năm)
Câu 12: Lửa là phát minh quan trọng của
A. Vượn người.
B. Người tối cổ.
C. Người tinh khôn.
D. Người hiện đại.
Đáp án: B
Lời giải: Lửa là phát minh quan trọng của người tối cổ.
Câu 13: Để làm đẹp cho bản thân, người nguyên thủy không sử dụng phương pháp nào dưới đây?
A. Dùng trang sức.
B. May trang phục từ da thú…
C. Dùng màu để vẽ lên người.
D. Xăm mình.
Đáp án: D
Lời giải: Người nguyên thủy đã biết sử dụng đồ trang sức; may trang phục từ những tấm da thú đã được làm sạch, dùng màu vẽ lên người để hóa trang…
Câu 14: Người tối cổ không dùng lửa vào mục đích nào sau đây?
A. Nung chảy kim loại.
B. Làm chín thức ăn.
C. Sưởi ấm.
D. Xua đuổi thú dữ.
Đáp án: A
Lời giải: Người tối cổ chưa phát hiện ra kim loại => không sử dụng lửa để nung chảy kim loại.
Câu 15: Cách thức lao động chính của người tối cổ là gì?
a. Trồng lúa nước.
b. Săn bắt, hái lượm.
C. Thuần dưỡng động vật.
D. Chăn nuôi gia súc.
Đáp án: B
Lời giải: Cách thức lao động chính của người tối cổ là săn bắt, hái lượm.
>>> Bài tiếp theo: Lý thuyết Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo bài 5
Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm Trắc nghiệm Lịch sử 6 KNTT trên VnDoc để học tốt Lịch sử 6 hơn. Ngoài ra các Đề thi học kì 1, Đề thi giữa kì 1 lớp 6 cũng là nguồn tài liệu phong phú và hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện, chuẩn bị tốt cho các kì thi sắp tới đạt kết quả cao.