Lý thuyết Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo bài 9
Lý thuyết Lịch sử lớp 6 bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII bao gồm lý thuyết, trắc nghiệm trong nội dung chương trình học môn Lịch sử 6 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập
Bài: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII
A. Lý thuyết Lịch sử 6 bài 9
I. Điều kiện tự nhiên
- Vùng cư trú chủ yếu của cư dân Trung Quốc thời cổ đại chủ yếu là trung và hạ lưu sông Hoàng Hà. Về sau họ mở rộng địa bàn cư trú xuống lưu vực Trường Giang.
- Hoàng Hà và Trường Giang đã bồi đắp nên những đồng bằng phù sa màu mỡ và là tuyến giao thông quan trọng kết nối giữa các vùng.
- Hạn chế: cư dân phải đối mặt với tình trạng lũ lụt.
II. Sơ lược quá trình thống nhất Trung Quốc và sự xác lập chế độ phong kiến dưới thời Tần Thủy Hoàng
- Khi nhà Chu suy yếu, trên lưu vực Hoàng Hà, Trường Giang tồn tại nhiều tiểu quốc thường xuyên xảy ra chiến tranh hằm thôn tính lẫn nhau.
- Năm 221 TCN, Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Quốc. Sau đó ông thực hiện nhiều chính sách thống nhất hệ thống đo lường, tiền tệ. chữ viết..
- Xã hội Trung Quốc cũng phân hóa sâu sắc. Các giai cấp mới xuất hiện là địa chủ và nông dân lĩnh canh.
III. Từ đế chế Hán, Nam – Bắc triều đến nhà Tùy
- Từ nhà Hán đến nhà Tùy, trải qua các triều đại và thời kì chia cắt lần lượt là:
+ Nhà Hán (206 TCN-220),
+ Thời Tam quốc (220-280).
+ Nhà Tấn (280 - 420),
+ Thời Nam - Bắc triều (420 - 589),
+ Thời Tùy (589 - 618).
IV. Những thành tựu văn minh tiêu biểu
- Tư tưởng: xuất hiện nhiều trường phái tư tưởng khác nhau như : Nho gia, Đạo gia,… nhưng nổi bật với Nho gia do Khổng Tử sáng lập.
- Chữ viết: dùng chữ tượng hình được khắc trên mai rùa, chuông, đỉnh đồng....
- Văn học: tác phẩm văn học cổ nhất là Kinh Thi.
- Sử học: có nhiều bộ sử lớn, đồ sộ.
- Y học: phát triển với nhiều cách chữa bệnh bằng thảo dược, bấm huyệt, châm cứu,…
- Kĩ thuật: dụng cụ đo động đất, kĩ thuật dệt tơ lụa, kĩ thuật làm giấy…
- Kiến trúc và điêu khắc: có nhiều cung điện, đền, tháp,lăng tẩm,... tiêu biểu nhất là Vạn lí trường thành
B. Trắc nghiệm Lịch sử 6 bài 9
Câu 1: Tác phẩm văn học cổ nhất của Trung Quốc là
A. Kinh thi.
B. Tam quốc chí diễn nghĩa .
C. Thủy Hử.
D. Hồng lâu mộng.
Đáp án: A
Lời giải: Tác phẩm văn học cổ nhất của Trung Quốc là Kinh thi, gồm nhiều sáng tác dân gian, được Khổng Tử sưu tập và chỉnh lí.
Câu 2: Người Trung Quốc đã có chữ viết từ thời nhà
A. Hán.
B. Tùy.
C. Thương.
D. Tần.
Đáp án: C.
Lời giải: Từ thời nhà Thương ,người Trung Quốc đã có chữ viết , đó là chữ tượng hình.
Câu 3: Công trình kiến trúc nổi tiếng tượng trưng cho sức sáng tạo vĩ đại của Trung Quốc là
A. Vạn Lí trường thành.
B. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng.
C. Tử Cấm Thành
D. Thiên An Môn.
Đáp án: A.
Lời giải: Công trình kiến trúc nổi tiếng tượng trưng cho sức sáng tạo vĩ đại của Trung Quốc là Vạn Lí trường thành.Một kiến trúc phòng thủ khổng lồ được xây dựng và tái thiết trong suốt chiều dài lịch sử hơn 2000 năm qua nhiều triều đại khác nhau từ thời Cổ đại đến hết thời Trung đại.
Câu 4: Những nhà nước cổ đại đầu tiên ở Trung Quốc ra đời ở hạ lưu
A. Trường Giang.
B. Hoàng Hà.
C. sông Hằng.
D. sông Ấn.
Đáp án: B
Lời giải: Vào thời cổ đại cư dân Trung Quốc cư trú chủ yếu ở trung và hạ lưu sông Hoàng Hà, sau đó mở rộng xuống lưu vực sông Trường Giang.
Câu 5: Người Trung Quốc cổ đại thường khắc chữ trên
A. mai rùa.
B. đất sét.
C. giấy Pa-pi-rút.
D. vách đá.
Đáp án A.
Lời giải: Từ thời nhà Thương, người Trung Quốc đã có chữ viết, đó là chữ tượng hình.Chữ được khắc trên mai rùa, xương thú.
Câu 6: Thời cổ đại, cư dân Trung Quốc tập trung chủ yếu ở lưu vực hai con sông lớn là
A. Nin.
B. Ti-grơ và Ơ-phrát.
C. Hằng và Ấn.
D. Trường Giang và Hoàng Hà.
Đáp án: D
Lời giải: Thời cổ đại, cư dân Trung Quốc tập trung chủ yếu ở lưu vực hai con sông lớn là Trường Giang và Hoàng Hà. Trên vùng đất hai con sông, những nhà nước cổ đại đầu tiên của Trung Quốc đã ra đời.
Câu 7: Ai là người thống nhất Trung Quốc vào năm 221 TCN?
A. Tư Mã Thiên.
B. Lưu Bang.
C. Tần Thủy Hoàng.
D. Lý Uyên.
Đáp án: C
Lời giải: Năm 221 TCN, Doanh Chính lên ngôi hoàng đế, lấy hiệu là Tần Thủy Hoàng. Ông thực hiện nhiều chính sách, đặt nền móng cho sự thống nhất và phát triển lâu dài của Trung Quốc về sau.
Câu 8: Từ nhà Hán đến nhà Tùy, lịch sử Trung Quốc lần lượt trải qua các thời kì và triều đại nào?
A. Nhà Hán => Thời Tam Quốc => nhà Tấn, thời Nam - Bắc triều => nhà Tùy.
B. Nhà Tấn => thời Tam Quốc => nhà Hán => Nam - Bắc triều => nhà Tùy.
C. Thời Nam - Bắc triều => thời Tam Quốc => nhà Tấn => nhà Tùy => nhà Hán.
D. Nhà Hán => Nam - Bắc triều => nhà Tùy => nhà Tấn => thời Tam Quốc.
Đáp án: A
Lời giải:
-Từ nhà Hán đến nhà Tùy, lịch sử Trung Quốc lần lượt trải qua các thời kì và triều đại Tam Quốc, nhà Tấn, Nam - Bắc triều.
+ Nhà Hán thời gian tồn tại từ năm 206 TCN-năm 220
+ Năm 220 đến năm 280: Trung Quốc bước vào thời Tam Quốc.
+ Năm 280 đến năm 420: nhà Tấn.
+ Năm 280 đến năm 581: Trung Quốc bước vào thời kì Nam- Bắc Triều.
+ Năm 581 đến năm 618: nhà Tùy
Câu 9: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến Trung Quốc là
A. nông dân và công nhân.
B. lãnh chúa và nông nô.
C. địa chủ và nông dân lĩnh canh.
D. tư sản và vô sản.
Đáp án: C
- Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến Trung Quốc là địa chủ - nông dân lĩnh canh.
+ Quý tộc quan lại chiếm nhiều ruộng đất và một bộ phận nông dân công xã giàu có trở thành địa chủ.
+ Nông dân công xã bị mất ruộng đất phải nhận ruộng để canh tác trở thành nông dân lĩnh canh.
Câu 10: Chế độ phong kiến Trung Quốc được bước đầu được xác lập dưới thời
A. nhà Hán.
B. nhà Tùy.
C. nhà Tấn.
D. nhà Tần.
Đáp án: D
Lời giải:
- Do sự phát triển của sản xuất, xã hội có sự phân hóa sâu sắc. Các giai cấp mới xuất hiện. Quan hệ bóc lột giữa địa chủ với nông dân bằng địa tô ngày càng chiếm địa vị thống trị. Chế độ phong kiến chính thức được xác lập ở Trung Quốc.
Câu 11: Người Trung Quốc đã phát minh ra
A. số 0.
B. hệ chữ cái La-tinh.
C. kĩ thuật làm giấy.
D. hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở.
Đáp án : C
Lời giải: Người Trung Quốc đã phát minh ra kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng.
Câu 12: Công trình sử học đồ sộ trong thời cổ đại của Trung Quốc là
A. Bộ Sử kí.
B. Đại Thanh nhất thống chí.
C. Tư trị thông giám.
D. Đại Minh nhất thống chí.
Đáp án : A
Lời giải:
- Công trình sử học đồ sộ trong thời cổ đại của Trung Quốc là bộ Sử kí của Tư Mã Thiên – Người đặt nền móng cho nền sử học của Trung Quốc.
Câu 13: Người sáng lập ra học thuyết Nho gia là
A. Hàn Phi Tử.
B. Khổng Tử.
C. Lão Tử.
D. Mặc Tử.
Đáp án : B
Lời giải: Người sáng lập ra học thuyết Nho gia là Khổng Tử.
Câu 14: Trong xã hội Trung Quốc thời phong kiến, các nông dân công xã nhận ruộng đất để canh tác được gọi là
A. nông nô.
B. địa chủ.
C. nông dân lĩnh canh.
D. quý tộc.
Đáp án: C
Lời giải:
Trong xã hội phong kiến, các nông dân công xã nhận ruộng đất để canh tác được gọi là nông dân lĩnh canh và phải nộp tô cho địa chủ .
Câu 15: Điều kiện tự nhiên ở lưu vực Hoàng Hà và Trường Giang tạo điều kiện cho sự phát triển của ngành kinh tế nào dưới đây?
A. Thủ công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Thương nghiệp.
D. Dịch vụ.
Đáp án: B
Lời giải: Lưu vực Hoàng Hà và Trường Giang đất đai màu mỡ, phì nhiêu thích hợp cho nông nghiệp phát triển.
>>> Bài tiếp theo: Lý thuyết Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo bài 10
Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm Trắc nghiệm Lịch sử 6 trên VnDoc để học tốt Lịch sử 6 hơn. Ngoài ra các Đề thi học kì 1, Đề thi giữa kì 1 lớp 6 cũng là nguồn tài liệu phong phú và hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện, chuẩn bị tốt cho các kì thi sắp tới đạt kết quả cao.