Bạn đọc hỏi: Tôi là nữ, sinh tháng 6.1967, làm kế toán doanh nghiệp, lao động trong điều kiện bình thường. Tham gia đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc từ tháng 12.1988 đến nay đã chốt sổ Bảo hiểm xã hội là 31 năm 2 tháng.
Vậy sau khi giám định sức khoẻ có kết quả 61%, tôi làm thủ tục nghỉ hưu vào tháng năm 2021 thì tôi bị trừ bao nhiêu phầm trăm lương hưu hàng tháng?
Về việc này, Bảo hiểm xã hội Việt Nam thông tin:
Về điều kiện tuổi đời để hưởng lương hưu:
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 169 Bộ Luật lao động năm 2019, Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18/11/2020 của Chính phủ, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình như sau:
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu là đủ 55 tuổi 04 tháng đối với nữ, 60 tuổi 03 tháng đối với nam; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028.
Tại Khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động quy định: Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi tương ứng theo lộ trình nêu trên tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Tại Khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động, khoản 1 Điều 5 Nghị định số 135/2020/NĐ-CP quy định: người lao động có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Đủ tuổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
- Đủ tuổi theo quy định tại Khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021; hoặc tổng thời gian làm nghề, công việc quy định nêu trên đủ 15 năm trở lên.
- Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động khỉ bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%;
- Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động khi bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
Về giảm trừ tỉ lệ hưởng lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi được quy định tại Khoản 3 Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.
Đối chiếu các quy định nêu trên, nếu thời gian 31 năm 2 tháng tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc của bà có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên thì bà đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí (không bị giảm trừ tỉ lệ).
Nếu bà làm việc trong điều kiện bình thường thì thời điểm bà đủ kiện hưởng chế độ hưu trí là tháng 7.2023, để được nghỉ hưu trước tuổi (trước khời điểm tháng 7.2023) thì bà chỉ đủ điều kiện khi có kết luận của Hội đồng giám định y khoa về việc bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên, khi đó bà sẽ bị giảm trừ 2% cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi.
>> Xem thêm: Bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu từ 2021 dành cho mọi người lao động
Trên đây là nội dung chi tiết của bài viết Nghỉ hưu trước tuổi bị trừ tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? Người lao động khi đủ điều kiện sẽ được hưởng lương hưu hàng tháng và các chế độ từ bảo hiểm y tế khác. Cách tính lương hưu năm 2021 lĩnh hàng tháng được căn cứ theo quy định tại tại Điều 56, Luật bảo hiểm xã hội. Tất cả các tài liệu về Văn bản Giáo dục đào tạo được VnDoc cập nhật và đăng tải thường xuyên.
Xem thêm các tài liệu Dành cho Giáo viên chi tiết: