Soạn bài Từ láy trang 41 SGK Ngữ văn 7
Ngữ Văn 7: Soạn bài Từ láy trang 41 SGK được VnDoc biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Ngữ văn lớp 7 giúp các em học sinh ôn tập, biết cách soạn bài lớp 7. Bài soạn văn 7 bài Từ láy này sẽ giúp các bạn học tập tốt môn Ngữ Văn lớp 7 chuẩn bị cho bài giảng sắp tới đây của mình được tốt hơn.
Từ láy trang 41 SGK Ngữ văn 7
I - Các loại từ láy
Câu 1 trang 41 Ngữ Văn 7 tập 1
Những từ láy (in đậm) trong các câu sau (trích từ văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê), có đặc điểm âm thanh gì giống nhau, khác nhau?
- Em cắn chặt môi im lặng, mắt lại đăm đăm nhìn khắp sân trường, từ cột cờ đến tấm bảng tin và những vạch than vẽ ô ăn quan trên hè gạch.
- Tôi mếu máo trả lời và đứng như chôn chân xuống đất, nhìn theo cái bóng bé nhỏ liêu xiêu của em tôi trèo lên xe.
- Điểm giống: đều là từ láy được tạo nên từ sự biến âm của từ thứ nhất
- Điểm khác:
- Từ láy đăm đăm: có các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn.
- Từ láy mếu máo: có sự giống nhau về phụ âm đầu giữa các tiếng.
- Từ láy liêu xiêu: có sự giống nhau về vần giữa các tiếng.
Câu 2 trang 41 Ngữ Văn 7 tập 1
Dựa vào kết quả phân tích trên, hãy phân loại các từ láy có ở mục một.
- Dựa vào kết quả phân tích trên, từ láy được phân làm hai loại:
- Từ láy gồm: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.
- Từ láy bộ phận: từ láy âm đầu và từ láy vần
- Xếp các từ láy ở bài 1 như sau:
- Từ láy toàn bộ: đăm đăm
- Từ láy âm đầu: mếu máo
- Từ láy vần: liêu xiêu
Câu 3 trang 41 Ngữ Văn 7 tập 1
Vì sao các từ láy (in đậm) dưới đây (trích từ văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê) không nói được là bật bật, thẳm thẳm.
- Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.
- Cặp mắt đen của em lúc này buồn thăm thẳm, hai bờ mi đã sưng mọng lên vù khóc nhiều.
II - Nghĩa của từ láy
Câu 1 trang 42 Ngữ Văn 7 tập 1
Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành nhờ đặc điểm gì về âm thanh?
Câu 2 trang 42 Ngữ Văn 7 tập 1
Các từ láy trong nhóm sau đây có điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa?
a) lí nhí, li ti, ti hí.
b) nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh.
a) Các từ láy lí nhí, li ti, ti hí... có chung khuôn vần thường gợi những âm thanh, hình dáng nhỏ bé.
b) Các từ láy nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh có chung khuôn vần thường gợi tả những hình ảnh, động tác lên xuống một cách tiếp.
Câu 3 trang 42 Ngữ Văn 7 tập 1
So sánh nghĩa của các từ láy mềm mại, đo đỏ với nghĩa gốc làm cơ sở hình thành chúng: đỏ, mềm?
III. Luyện tập
Câu 1 trang 43 Ngữ Văn 7 tập 1
Đọc đoạn đầu trong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” (từ “Mẹ tôi giọng khản đặc” đến “nặng nề thế này”).
a) Tìm các từ láy có trong đoạn văn đó.
b) Xếp các từ láy theo bảng phân loại sau đây:
Từ láy toàn bộ | ... |
Từ láy bộ phận | ... |
a. Những từ láy trong đoạn văn: bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp, nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề.
b. Xếp các từ láy vào bảng như sau:
Từ láy toàn bộ | thăm thẳm, bần bật, chiêm chiếp |
Từ láy bộ phận | nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề. |
Câu 2 trang 43 Ngữ Văn 7 tập 1
Điền các từ vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy.
... ló, ... nhỏ, nhức ..., ... khác, ... thấp, ... chếch, ... ách
Gợi ý điền như sau:
lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách.
Câu 3 trang 43 Ngữ Văn 7 tập 1
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu.
- nhẹ nhàng, nhẹ nhõm:
a) Bà mẹ ... khuyên bảo con.
b) Làm xong công việc nỏ thở phào ... như trút được gánh nặng.
- xấu xí, xấu xa:
a) Mọi người đều căm phẫn hành động ... của tên phản bội.
b) Bức tranh nó vẽ nghuệch ngoạc ...
- Tan tành, tan tác:
a) Chiếc lọ rơi xuống đất vỡ ...
b) Giặc đến, dân làng ... mỗi người một nơi.
Điền như sau:
- nhẹ nhàng, nhẹ nhõm:
a) Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên bảo con.
b) Làm xong công việc nỏ thở phào nhẹ nhõm như trút được gánh nặng.
- xấu xí, xấu xa:
a) Mọi người đều căm phẫn hành động xấu xa của tên phản bội.
b) Bức tranh nó vẽ nghuệch ngoạc xấu xí.
- Tan tành, tan tác:
a) Chiếc lọ rơi xuống đất vỡ tan tành.
b) Giặc đến, dân làng tan tác mỗi người một nơi.
Câu 4 trang 43 Ngữ Văn 7 tập 1
Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhẻ, nhỏ nhỏ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi.
Học sinh tham khảo các câu sau:
- Bàn tay cô gái “nhỏ nhắn” thoăn thoăn đưa từng mũi kim qua đường vẽ trên mặt vải.
- Bà ta vừa hung dữ lại vừa “nhỏ nhặt” nên ai cũng ngại tiếp xúc.
- Bạn ấy nói năng “nhỏ nhẻ”, cử chỉ nhã nhặn nên ai cũng yêu mến.
- Hắn ta thật “nhỏ nhen” luôn tính toán từng đồng một.
- Cánh chim “nhỏ nhoi” giữa bầu trời cao rộng.
Câu 5 trang 43 Ngữ Văn 7 tập 1
Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy nở từ láy hay từ ghép?
Câu 6* trang 43 Ngữ Văn 7 tập 1
Các tiếng chiền (trong chùa chiền), nê (trong no nê), rớt (trong rơi rớt), hành (trong học hành) có nghĩa là gì? Các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ láy hay từ ghép?
Giải thích nghĩa của các từ:
- Chiền là tòa nhà xây lên để thờ phụng đức Phật giống như chùa.
- Nê là trạng thái mà con người ăn vào nhưng không tiêu hóa được thức ăn.
- Rớt là sự vật bị rơi bất ngờ mà con người không lường tới.
- Hành là thực hành áp dụng lí thuyết vào công việc.
→ Tất cả những từ đó đều là từ ghép, bởi vì cả hai tiếng trong từ đều có nghĩa.
Hướng dẫn tìm hiểu phần câu hỏi phần đọc hiểu
1. Các loại từ láy
Câu 1.
- Giống nhau:
- Cả ba từ láy đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu đều có sự hòa phối về âm thanh.
- Đều do hai tiếng tạo thành.
- Khác nhau:
- Đăm đăm – láy hoàn toàn
- Mếu máo – láy phụ âm (m) (láy bộ phận)
- Liêu xiêu – láy vần (iêu) (láy bộ phận)
→ Các từ láy bần bật, thăm thẳm trong các câu:
- Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên “bật bật”, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.
- Cặp mắt đen của em lúc này buồn thăm thẳm, hai bờ mi đã sưng mọng lên vì khóc nhiều.
- Ta không thể thay thế: Bật bật, thăm thẳm.
- Bởi vì: Không đúng nghĩa với nội dung câu văn.
2. Nghĩa của từ láy.
a. Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu = > mô phỏng âm thanh: Âm thanh tiếng cười, âm thanh tiếng trẻ khóc, âm thanh tiếng đồng hồ chạy, âm thanh tiếng cho sủa.
b. Đặc điểm của nhóm từ láy.
- Lí nhí, li ti, ti hí.
- Miêu tả những âm thanh, những hình dáng nhỏ bé.
- Đều thuộc loại láy vần.
- Nhấp nhô, phập phồng, bồng bềnh.
- Miêu tả trạng thái dao động, ẩn hiện, không rõ ràng.
- Đều thuộc láy phụ âm.
c. Ý nghĩa biểu đạt.
Các từ láy: Mềm mại, đo đỏ so với nghĩa từ gốc của chúng đỏ, mền - > sắc thái của từ láy giảm nhẹ so với gốc đo đỏ và nhấn mạnh hơn mềm mại.
--------------------------------------------------------------------------
Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các em Soạn bài Từ láy trang 41 SGK Ngữ văn 7. Hy vọng đây là tài liệu hữu ích giúp các em hiểu rõ hơn về cách nhận biết và cách sử dụng từ láy, từ đó học tốt môn Ngữ văn 7 hơn.
Ngoài tài liệu Soạn bài Từ láy trang 41 SGK Ngữ văn 7, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Ngữ văn lớp 7, Soạn văn lớp 7, Học tốt Ngữ Văn lớp 7, Soạn Văn lớp 7 (ngắn nhất), Tài liệu học tập lớp 7... được cập nhật liên tục trên VnDoc để học tốt môn Ngữ văn hơn.
Tài liệu tham khảo:
- Văn mẫu lớp 7: Phân tích bài Chinh phụ ngâm khúc - Đoàn Thị Điểm
- Văn mẫu lớp 7: Nhân vật ta trong Bài ca Côn Sơn (Nguyễn Trãi)
- Ngữ văn lớp 7: Cảm nhận khi đọc Bài ca Côn Sơn của Nguyễn Trãi
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.