Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 1 - Số 37 - Nghỉ dịch Corona (Ngày 20/4)

Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 1 - Số 37 bao gồm các dạng Toán 1, Tiếng Việt 1 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 1.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 1 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 1. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

1. Phiếu bài tập ôn ở nhà môn Toán

Bài 1. (2 điểm):

a) Cho dãy số: 2; 7; 5; 10; 0; 8; 3

- Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn:...................................................

- Viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé:..................................................

b) Cho dãy số: 3; 8; 5; 6; 7; 2

- Khoanh vào số lớn nhất.

- Khoanh vào số nhỏ nhất.

Bài 2. (3 điểm) Tính:

a,

10 - 4 =......

7 – 7 + 4 =.....

3 + 7 =......

6 + 0 + 3 =.....

b,

6 - 4 =......

8 + 0 – 4 =......

5 + 4 =......

9 – 0 – 5 =......

Bài 3. (2 điểm)

Bài tập ở nhà lớp 1
Bài 4. (3 điểm) Hình bên có:

Bài tập ở nhà lớp 1

a) ..... hình vuông.

b) ..... hình tam giác.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM:

Bài 1. (2 điểm):

a) Viết đúng mỗi ý cho 0,5 đ

- Thứ tự từ bé đến lớn: 0; 2; 3; 5; 7; 8; 10

- Thứ tự từ lớn đến bé: 10; 8; 7; 5; 3; 2; 0

b) Mỗi ý khoanh đúng cho 0,5đ

- Khoanh vào số lớn nhất. 8

- Khoanh vào số nhỏ nhất. 2

Bài 2. (3 điểm) Mỗi phép tính cho 0,25 điểm

Bài 3. (2 điểm) Điền đúng mỗi dấu cho 0,5 điểm

Bài 4. (3 điểm) điền đúng mỗi phần cho 1,5 đ

a) 7 hình vuông.

b) 6 hình tam giác.

2. Phiếu bài tập ôn ở nhà môn Tiếng Việt

PHẦN A. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

Cha, mẹ học sinh đọc cho học sinh viết lần lượt 4 vần, 4 từ ngữ và 2 câu trong khoảng thời gian là 15 phút:

  • ươi; êu; ong; ân
  • buổi chiều, bầu rượu, cây sung, thả diều
  • Lông vàng mát dịu
  • Mắt đen sáng ngời.

PHẦN B. KIỂM TRA ĐỌC, LUYỆN NÓI:

1. Đọc

a) Đọc thành tiếng 4 vần trong các vần sau:

(1) ôt; (2) ươm; (3) iêm; (4) êm; (5) ăm;

(6) am; (7) ươt; (8) iết; (9) êt; (10) ơt

b) Đọc 2 từ trong các cột dưới đây:

1

2

3

4

5

6

mặt trời, cánh buồm,

sương mù, ngọn gió

trang vở,

đôi mắt

ngớt mưa,

sấm sét

chim cút

già yếu

đông nghịt,

diều sáo

c) Đọc 2 câu hoặc 1 khổ thơ dưới bảng sau:

Câu

Thơ

1. Chim én tránh rét bay về phương nam.

2. Trai gái bản mường cùng vui vào hội.

3. Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi.

4. Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối.

5. Gấu mẹ dạy con chơi đàn.

6. Còn thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa.

7. Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non.

8. Sau cơn bão, Kiến đen lại xây nhà.

1. Bay cao cao vút

Chim biến mất rồi

Chỉ còn tiếng hót

Làm xanh da trời.

2. Vàng mơ như trái chín

Chùm giẻ treo nơi nào

Gió đưa hương thơm lạ

Đường tới trường xô xao.

2. LUYỆN NÓI:

Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo một trông hai chủ đề sau:

1. Những người bạn tốt.

2. Nói lời cảm ơn.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM

Phần A: Kiểm tra viết (10 điểm). Tốc độ khoảng 20 chữ/15 phút.

Bố mẹ học sinh đọc cho học sinh viết lần lượt 4 vần, 4 từ ngữ và 2 câu

  • ươi; êu; ong; ân
  • buổi chiều, bầu rượu, cây sung, thả diều
  • Lông vàng mát dịu
  • Mắt đen sáng ngời.

- Học sinh viết đủ số lượng chữ, viết đúng mẫu chữ quy định đối với lớp 1, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, đảm bảo thời gian. Cho 10 điểm.

- Viết sai 2 - 3 chữ, trừ 1 điểm; sai 4 - 5 chữ, trừ 2 điểm.

- Viết đúng, nhưng chưa đẹp, tẩy xoá,... trừ 2 điểm.

- Viết chậm so thời gian từ 2-3 phút, trừ 1 điểm.

Phần B: Kiểm tra đọc, luyện nói (10 điểm).

Thực hiện sau khi kiểm tra xong phần A - môn Tiếng Việt và môn Toán. (Cho học sinh nhìn nội dung phần B để đọc):

Thời gian: Bình quân mỗi học sinh khoảng > 1 phút

Yêu cầu từng học sinh đọc (các vần, từ, câu hoặc khổ thơ) do bố mẹ chỉ cụ thể theo số vần, số cột các từ và số thứ tự của các câu, khổ thơ.

Đọc vần: (2 điểm)

- Đọc đủ 4 vần; rõ tiếng, không mắc lỗi, cho 2 điểm.

- Đọc thiếu 1 - 2 vần, trừ 1 điểm.

- Đọc sai 2 vần hoặc mắc lỗi phát âm, trừ 1 điểm.

Đọc từ: (2 điểm)

- Đọc đủ 2 từ, rõ tiếng, không mắc lỗi, cho 2 điểm.

- Đọc thiếu 1 từ, trừ 1 điểm.

- Đọc sai 1 từ hoặc mắc lỗi phát âm, trừ 1 điểm.

Đọc 2 câu hoặc 1 khổ thơ: (4 điểm).Tốc độ khoảng 20 tiếng / 1 phút

- Đọc đủ câu (khổ thơ) rõ tiếng, ngừng ngắt đúng dấu câu, không mắc lỗi, đảm bảo thời gian quy định. Cho 4 điểm.

- Đọc thiếu 1 câu hoặc 1 dòng thơ, trừ 1- 2 điểm.

- Đọc sai 1 câu hoặc 1 dòng thơ, hoặc mắc lỗi phát âm, trừ 1 điểm.

- Đọc không đảm bảo thời gian quy định, trừ 1 - 2 điểm.

Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: (2 điểm)

- Cho học sinh chọn chủ đề.

- Nói được 2 - 4 câu đúng chủ đề học sinh đã chọn, nói câu đúng, có cảm xúc. Cho 2 điểm.

- Nói sai 1 câu theo chủ đề đã chọn (hoặc câu sai). Trừ 1 điểm.

Bộ Phiếu bài tập lớp 1 môn Toán và Tiếng Việt, Tiếng Anh

Đề thi giữa học kì 2 lớp 1

Tài liệu tổng hợp các bài tập toán lớp 1, bài tập Tiếng Việt 1 trên được VnDoc.com sưu tầm và tổng hợp kỹ lưỡng và phù hợp với tư duy của tất cả các em.

.............................................................................................................

Ngoài Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 1 - Số 37 trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 1 nâng caobài tập môn Toán lớp 1 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Đánh giá bài viết
1 3.159
Sắp xếp theo

    Bài tập ở nhà lớp 1

    Xem thêm