Tính chất hóa học của Clo
Tính chất hóa học cơ bản của Clo
Tính chất hóa học của Clo được VnDoc biên soạn là tóm tắt trọng tâm kiến thức về tính chất hóa học đặc trưng của clo, cũng như đưa ra các dạng câu hỏi bài tập liên quan. Giúp củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng thao tác tính toán, giải bài tập. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.
A. Tính chất hóa học Clo
Tính chất hóa học cơ bản của Clo là tính oxi hóa mạnh
1. Tác dụng với kim loại
Clo tác dụng với hầu hết các kim loại sinh ra muối clorua
2Na + Cl2 → 2NaCl
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Lưu ý: Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường hoặc không cao lắm; tốc độ nhanh và tỏa nhiều nhiệt
2. Tác dụng với hiđro
Ở nhiệt độ thường, khí clo không phản ứng với hiđro
Khi chiếu sáng hỗn hợp bởi ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng của magie cháy thì phản ứng xảy ra nhanh và có thể nổ ( mạnh nhất khi tỉ lệ mol là 1:1)
H02 + Cl02 → H+1Cl−1
3. Tác dụng với nước
Một phần khí Clo tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit clohiđric và axit hipocloro có tính tẩy màu mạnh do có H+1ClO là chất oxh rất mạnh.
0Cl2 + H2O ⇄ H−1Cl + H+1ClO
=> Khi Clo tan trong nước, diễn ra cả hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
4. Tác dụng với dung dịch kiềm
Cl2 + 2NaOH \(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) NaCl + NaClO + H2O
5. Tác dụng với một số hợp chất có tính khử
Cl2 + 2FeCl2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2FeCl3
Cl2 + H2S \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2HCl + S
4Cl2 + H2S + 4H2O → 8HCl + H2SO4
Cl2 + SO2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
* Nhận xét:
Khi tham gia phản ứng với H2, kim loại và các chất khử, clo đóng vai trò là chất OXH
Khi tham gia phản ứng với H2O và dung dịch kiềm, Clo đóng vai trò vừa là chất OXH vừa là chất Khử.
B. Dạng câu hỏi bài tập Clo
Bài tập 1: Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl đậm đặc sinh ra V lít khí Cl2 (đktc). Hiệu suất phản ứng là 85%. Tính thể tích khí Clo sinh ra.
Hướng dẫn giải chi tiết
Ta có phương trình hóa học:
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O (1)
(1) Theo phương trình phản ứng ta có
nCl2 = nMnO2 = 8,7/ 87 = 0,1 (mol)
Vì hiệu suất phản ứng là 85%
=> nCl2 sinh ra = 0,1. H% = 0,085 mol
VCl2 = 0,085.22,4 = 1,904 lit
Bài tập 2: Đốt cháy sắt trong khí clo, người ta thu được 32,5 gam muối. Thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải chi tiết
nFeCl3 = 32,5/162,5 = 0,2 (mol)
Phương trình hóa học
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
0,3 ← 0,2 (mol)
=> VCl2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
Bài tập 3: Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml dung dịch axit HCl 1M để điều chế đủ khí clo khi tác dụng với sắt tạo nên 32,5 gam FeCl3?
Hướng dẫn giải chi tiết
Theo đề bài ta có
nFeCl3 = 32,5/162,5 = 0,2 mol
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Theo phương trình hóa học ta có
nCl2 = 3/2 nFeCl3 = 0,3 mol
nKMnO4 = 2/5 n Cl2 = 0,12 mol
nHCl = 16/5 nCl2 = 0,96 mol
=> mKMnO4 = 0,12.158 = 18,96 gam
VHCl = 0,96 lít = 960 ml.
Bài tập 4: Sục khí Clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 8,9 gam so với ban đầu. Lượng Clo đã tham gia phản ứng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải chi tiết
Gọi số mol Cl2 phản ứng là x
Phương trình tổng quát :
Cl2 + 2Br- → Br2 + 2Cl-
Mol x → 2x → 2x
=> mmuối giảm = mBr- - mCl- = 80.2x – 35,5.2x = 8,9
=> x = 0,1 mol
.............................
Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Tính chất hóa học của Clo. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.