Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 3 trang 100, 101 Em ôn lại những gì đã học Cánh diều

Toán lớp 3 trang 100, 101 Em ôn lại những gì đã học Cánh Diều bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán lớp 3 tập 2 này sẽ giúp các em học sinh hiểu sâu hơn về bài học. Để học tốt Toán lớp 3, mời các em cùng tham khảo lời giải.

>> Bài trước: Toán lớp 3 trang 98, 99 Khả năng xảy ra của một sự kiện Cánh diều

Luyện tập, thực hành Toán lớp 3 Cánh diều trang 100, 101 tập 2

Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Luyện tập 1

Đặt tính rồi tính:

a)

Bài 1

b)

Bài 1

Lời giải:

a)

Bài 1

+ 9 cộng 0 bằng 9, viết 9

+ 7 cộng 2 bằng 9, viết 9

+ 2 cộng 6 bằng 8, viết 8

+ 0 cộng 1 bằng 1, viết 1

+ 4 cộng 0 bằng 4, viết 4

Vậy 40 279 + 1 620 = 41 899.

Bài 1

+ 5 trừ 5 bằng 0, viết 0

+ 7 trừ 5 bằng 2, viết 2

+ 1 trừ 1 bằng 0, viết 0

+ 8 trừ 2 bằng 6, viết 6

+ 7 trừ 0 bằng 7, viết 7

Vậy 78 175 – 2 155 = 76 020.

Thực hiện tương tự với hai phép tính còn lại, ta có kết quả của các phép tính như sau:

Bài 1

b)

Bài 1

+ 4 nhân 3 bằng 12, viết 2 nhớ 1

+ 4 nhân 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9

+ 4 nhân 1 bằng 4, viết 4

+ 4 nhân 2 bằng 8, viết 8

Vậy 2 123 × 4 = 8 492.

Bài 1

+ 7 chia 5 được 1, viết 1

1 nhân 5 bằng 5, 7 trừ 5 bằng 2

+ Hạ 5, 25 chia 5 được 5, viết 5

5 nhân 5 bằng 25, 25 trừ 25 bằng 0

+ Hạ 4, 4 chia 5 được 0, viết 0

0 nhân 5 bằng 0, 4 trừ 0 bằng 4

+ Hạ 0, 40 chia 5 được 8, viết 8

8 nhân 5 bằng 40, 40 trừ 40 bằng 0

Vậy 7 540 : 5 = 1 508.

Thực hiện tương tự với hai phép tính còn lại, ta có kết quả của các phép tính như sau:

Bài 1

Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Luyện tập 2

Tính giá trị của các biểu thức:

(12 726 + 10 618) × 2

54 629 – 48 364 : 4

Lời giải:

- Biểu thức có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước.

- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

(12 726 + 10 618) × 2 = 23 344 × 2 = 46 688.

54 629 – 48 364 : 4 = 54 629 – 12 091 = 42 538.

* Quy trình thực hiện phép tính

Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Luyện tập 2

Bài 2

Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Luyện tập 3

a) Khung của một bức tranh có dạng hình vuông với cạnh 75 cm. Hỏi chu vi của khung bức tranh đó bằng bao nhiêu mét?

Bài 3

b) Một mảnh hoa văn trang trí trên tấm vải thổ cẩm có dạng hình chữ nhật với chiều dài 21 cm, chiều rộng 9 cm. Tính diện tích mảnh hoa văn đó.

Bài 3

Lời giải:

a) Chu vi của khung bức tranh đó bằng:

75 x 4 = 300 (cm)

Đổi 300 cm = 3 m

Đáp số: 3 m

b) Diện tích mảnh hoa văn đó bằng:

21 x 9 = 189 (cm2)

Đáp số: 189 cm2

Toán lớp 3 Tập 2 trang 101 Luyện tập 4

Bảng sau cho biết số trường tiểu học ở Việt Nam từ năm 2015 đến năm 2019:

Năm học

2015 – 2016

2016 – 2017

2017 – 2018

2018 – 2019

Số trường tiểu học ở Việt Nam

15 254

15 052

14 937

13 970

Đọc bảng trên và trả lời các câu hỏi:

a) Năm học nào có số lượng trường tiểu học nhiều nhất?

b) Số lượng trường tiểu học năm học 2017 - 2018 ít hơn số lượng trường tiểu học năm học 2016 — 2017 là bao nhiêu trường?

c) Làm tròn số trường tiểu học ở Việt Nam trong bảng trên đến hàng nghìn và đọc các số vừa làm tròn.

d) Tuấn nhận xét: “Số lượng trường tiểu học ở Việt Nam giảm dần qua các năm học”. Em có đồng ý với nhận xét của Tuấn không?

Lời giải:

a) * So sánh các số: 15 254; 15 052; 14 937; 13 970.

Các số trên đều có chữ số hàng chục nghìn là 1.

Số 13 970 có chữ số hàng nghìn là 3.

Số 14 937 có chữ số hàng nghìn là 4.

Số 15 254 và số 15 052 có chữ số hàng nghìn là 5. Số 15 254 có chữ số hàng trăm là 2, số 15 052 có chữ số hàng trăm là 0.

Do 2 > 0 nên 15 254 > 15 052.

- Do 3 < 4 < 5 nên 13 970 < 14 937 < 15 052 < 15 254.

* Bảng số liệu trên gồm 2 hàng, hàng thứ nhất là các năm học, hàng thứ hai là số trường tiểu học tương ứng.

Trong 4 số vừa so sánh ở trên, ta thấy số lớn nhất là 15 254 tương ứng với năm học 2015 - 2016.

Vậy năm học có số lượng trường tiểu học nhiều nhất là: năm học 2015 - 2016.

b) Xem bảng thống kê ta thấy:

  • Năm học 2017 – 2018 có số lượng: 14 937 trường tiểu học.
  • Năm học 2016 – 2017 có số lượng: 15 052 trường tiểu học.

Khi đó:

Số lượng trường tiểu học năm học 2017 - 2018 ít hơn số lượng trường tiểu học năm học 2016 — 2017 là:

15 052 – 14 937 = 115 (trường).

Đáp số: 115 trường tiểu học.

c) Làm tròn số trường tiểu học ở Việt Nam trong bảng trên đến hàng nghìn:

Bài 4

  • Năm học 2 015 – 2 016, số trường tiểu học là 15 254, số 15 254 có chữ số hàng trăm là 2, do 2 < 5 nên khi làm tròn đến hàng nghìn, ta làm tròn xuống thành số 15 000
  • Năm học 2 016 – 2 017, số trường tiểu học là 15 052, số 15 052 có chữ số hàng trăm là 0, do 0 < 5 nên khi làm tròn đến hàng nghìn, ta làm tròn xuống thành số 15 000
  • Năm học 2 017 – 2 018, số trường tiểu học là 14 937, số 14 937 có chữ số hàng trăm là 9, do 9 > 5 nên khi làm tròn đến hàng nghìn, ta làm tròn lên thành số 15 000
  • Năm học 2 018 – 2 019, số trường tiểu học là 13 970, số 13 970 có chữ số hàng trăm là 9, do 9 > 5 nên khi làm tròn đến hàng nghìn, ta làm tròn lên thành số 14 000

* Đọc số:

  • 15 000: Mười lăm nghìn;
  • 14 000: Mười bốn nghìn.

d) Theo câu a, ta có: 15 254 > 15 052 > 14 937 > 13 970.

Các số trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần.

Như vậy số lượng các trường tiểu học ở Việt Nam giảm dần qua các năm học.

Kết luận: Em đồng ý với nhận xét của Tuấn.

Toán lớp 3 Tập 2 trang 101 Luyện tập 5

a) Ước lượng số gam đậu tương trong lọ đựng nhiều hơn

Bài 5

b) Ước lượng số mi-li-mét nước trong bể chứa nhiều nước hơn:

Bài 5

Lời giải:

- Ta thấy số gam đậu tương trong lọ có nắp màu đỏ gấp khoảng 2 lần số gam đậu tương trong lọ có nắp màu xanh.

Số gam đậu tương trong lọ có nắp màu đỏ là:

500 × 2 = 1 000 (g)

- Số ml nước ở bể đầu tiên gấp khoảng 3 lần số ml nước ở bể thứ hai

Do đó số ml nước ở bể đầu tiên là:

2 000 × 3 = 6 000 (ml).

Ta điền vào ô trống như sau:

Bài 5

Vận dụng Toán lớp 3 Cánh diều trang 101 tập 2

Toán lớp 3 Tập 2 trang 101 Vận dụng 6

a) Chọn hai đồ vật em muốn mua trong hình dưới đây và tính số tiền cần trả.

Bài 6

b) Với 100 000 đồng em hãy lựa chọn những đồ vật để mua được nhiều loại nhất.

Lời giải:

a) Em có thể tự chọn 2 đồ vật em muốn rồi tính.

Ví dụ: Giá tiền của khối rubik và quả bóng là:

76 000 + 23 000 = 99 000 (đồng).

Đáp số: 99 000 đồng.

b) Em nên chọn các các đồ vật có số tiền từ bé đến lớn để có thể mua được nhiều loại hơn.

Giá tiền của 1 khối rubik, 1 quyển sách và 1 máy bay đồ chơi là:

39 000 + 22 000 + 23 000 = 84 000 (đồng).

Vậy với 100 000 đồng em có thể mua được nhiều nhất là 3 món đồ gồm: quyển sách, máy bay đồ chơi và rubik.

>> Bài tiếp theo: Toán lớp 3 trang 102, 103, 104 Em vui học toán Cánh diều

.......................

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Toán lớp 3 trang 100, 101 Em ôn lại những gì đã học Cánh diều. Ngoài các bài tập môn Toán 3 trên, các em học sinh có thể tham khảo thêm Trắc nghiệm Toán 3 Cánh Diều; Bài tập cuối tuần lớp 3 Cánh Diều; Bài tập Toán lớp 3 cơ bản và nâng cao để học tốt hơn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 3 Cánh diều - Tập 2

    Xem thêm