Toán lớp 3 trang 79, 80 Tìm thành phần chưa biết của phép tính (Tiếp theo) Cánh diều
Tìm thành phần chưa biết của phép tính (Tiếp theo) Cánh Diều
Toán lớp 3 trang 79, 80 Tìm thành phần chưa biết của phép tính (Tiếp theo) Cánh Diều bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán lớp 3 này sẽ giúp các em học sinh hiểu sâu hơn về bài học. Để học tốt Toán lớp 3, mời các em cùng tham khảo lời giải.
>> Bài trước: Toán lớp 3 trang 76, 77, 78 Tìm thành phần chưa biết của phép tính Cánh diều
Toán lớp 3 Tập 2 trang 79 Luyện tập 1
Tìm thành phần chưa biết trong các phép tính sau:
Lời giải:
Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số kia.
a) + Thừa số thứ nhất là 3, tích là 27. Vậy thừa số thứ hai là: 27 : 3 = 9;
+ Thừa số thứ nhất là 4, tích là 48. Vậy thừa số thứ hai là: 48 : 4 = 7.
b) + Thừa số thứ hai là 3, tích là 603. Vậy thừa số thứ nhất là: 603 : 3 = 201;
+ Thừa số thứ hai là 2, tích là 8 284. Vậy thừa số thứ nhất là: 8 284 : 2 = 4 142.
Ta điền như sau:
a) 3 × 9 = 27 4 × 12 = 48 | b) 201 × 3 = 603 4 142 × 2 = 8 284 |
Toán lớp 3 Tập 2 trang 79, 80 Luyện tập 2
Số?
Th ừa số | 31 | 9 | 5 | ? | ? | ? |
Thừa số | 3 | ? | ? | 8 | 4 | 5 |
Tích | ? | 36 | 85 | 64 | 96 | 5505 |
Lời giải:
Muốn tìm tích, ta lấy thừa số nhân với thừa số.
Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
+ Ở cột 2, thừa số thứ nhất là 31, thừa số thứ hai là 3.
Vậy tích là: 31 × 3 = 93.
+ Ở cột 3, thừa số thứ nhất là 9, tích là 36.
Vậy thừa số thứ hai là: 36 : 9 = 4.
+ Thực hiện tương tự với các cột 4, 5, 6, 7, ta điền vào bảng như sau:
Th ừa số | 31 | 9 | 5 | 8 | 24 | 1101 |
Thừa số | 3 | 4 | 17 | 8 | 4 | 5 |
Tích | 93 | 36 | 85 | 64 | 96 | 5505 |
Toán lớp 3 Tập 2 trang 80 Luyện tập 3
Tìm thành phần chưa biết trong các phép tính sau:
Lời giải:
Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.
Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.
a) Để tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.
Vậy số cần tìm lần lượt là:
30 × 5 = 150;
11 × 4 = 44.
b) Để tìm số chia, ta lấy số bị chia cho thương.
Vậy số cần tìm là:
24 : 4 = 6;
69 : 3 = 23.
c) Các số cần tìm lần lượt là:
321 × 2 = 642;
884 : 2 = 442.
Ta điền vào ô trống như sau:
a) 150 : 5 = 30 44 : 4 = 11 | b) 24 : 6 = 4 69 : 23 = 3 | c) 642 : 2 = 321 884 : 442 = 2 |
Toán lớp 3 Tập 2 trang 80 Vận dụng 4
Bác Năm muốn lấy một số cây để trồng vào 8 luống, mỗi luống 12 cây. Tính số cây bác Năm cần lấy.
Lời giải:
Số cây bác Năm cần lấy là:
12 × 8 = 96 (cây).
Đáp số: 96 cây.
>> Bài tiếp theo: Toán lớp 3 trang 81, 82 Luyện tập chung Cánh diều
.......................
Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Toán lớp 3 trang 79, 80 Tìm thành phần chưa biết của phép tính (Tiếp theo) Cánh diều. Ngoài các bài tập môn Toán 3 trên, các em học sinh có thể tham khảo thêm Trắc nghiệm Toán 3 Cánh Diều; Bài tập cuối tuần lớp 3 Cánh Diều; Bài tập Toán lớp 3 cơ bản và nâng cao để học tốt hơn.