Toán lớp 3 trang 87, 88 Làm quen với biểu thức số Cánh Diều
Làm quen với biểu thức số trang 87, 88 Cánh Diều
Toán lớp 3 trang 87, 88 Làm quen với biểu thức số Cánh Diều với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức về bảng nhân - chia 9, ôn luyện các dạng bài tập về phép nhân và phép chia trong chương trình Toán lớp 3 Cánh diều tập 1. Mời các em học sinh cùng tham khảo.
Bài 1 trang 87 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều
Đọc các biểu thức sau (theo mẫu):
Biểu thức | Đọc là |
21 + 18 | Hai mươi mốt cộng mười tám |
95 – 17 | ? |
13 x 3 | ? |
64 : 8 | ? |
65 – 42 + 10 | ? |
11 x 3 + 4 | ? |
Lời giải:
Biểu thức | Đọc là |
21 + 18 | Hai mươi mốt cộng mười tám |
95 – 17 | Chín mươi lăm trừ mười bảy |
13 x 3 | Mười ba nhân ba |
64 : 8 | Sáu mươi tư chia tám |
65 – 42 + 10 | Sáu mươi lăm trừ bốn mươi hai cộng mười |
11 x 3 + 4 | Mười một nhân ba cộng bốn |
Bài 2 trang 88 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều
Chọn cách đọc tương ứng với mỗi biểu thức:
Lời giải:
Em nối như hình vẽ:
Bài 3 trang 88 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều
Hãy lập các biểu thức:
a) Hiệu của 21 trừ đi 3.
b) Thương của 21 chia cho 3
c) Tổng của ba số 23, 15 và 40.
d) Tích của ba số 5, 2 và 7.
Lời giải:
a) Hiệu của 21 trừ đi 3 là 21 – 3.
b) Thương của 21 chia cho 3 là 21 : 3.
c) Tổng của ba số 23, 15 và 40 là 23 + 15 + 40.
d) Tích của ba số 5, 2 và 7 là 5 × 2 × 7.
Bài 4 trang 88 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều
Dựa vào hình vẽ trên, nêu ý nghĩa của mỗi biểu thức sau:
a) 8 + 9 b) 8 + 6 c) 8 + 9 + 6
Lời giải:
Bình A có 8 con cá.
Bình B có 9 con cá.
Bình C có 6 con cá.
a) Số con cá bình A cộng với số con cá bình B thì được 17 con.
b) Số con cá bình A cộng với số con cá bình C thì được 14 con.
c) Số con cá ở cả 3 bình A, B, C cộng với nhau thì được 23 con.
Ngoài Toán lớp 3 trang 87, 88 Làm quen với biểu thức số Cánh Diều, các em học sinh có thể tham khảo Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh Diều và Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Cánh Diều đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.