Trắc nghiệm Luật trẻ em lớp 5
Trắc nghiệm Luật trẻ em lớp 5 Chân trời sáng tạo
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc, nghiêm cấm các hành vi sao chép với mục đích thương mại.
Học sinh đọc thầm văn bản sau và trả lời câu hỏi:
LUẬT TRẺ EM
(trích)
Điều 15. Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng
Trẻ em có quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng để phát triển toàn diện.
Điều 16. Quyền được giáo dục, học tập và phát triển năng khiếu
1. Trẻ em có quyền được giáo dục học tập để phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của bản thân.
2. Trẻ em được bình đẳng về cơ hội học tập và giáo dục; được phát triển tài năng, năng khiếu, sáng tạo, phát minh.
Điều 17. Quyền vui chơi, giải trí
Trẻ em có quyền vui chơi, giải trí được bình đẳng về cơ hội tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch phù hợp với độ tuổi.
Điều 39. Bổn phận của trẻ em đối với cộng đồng, xã hội
1. Tôn trọng, lễ phép với người lớn tuổi; quan tâm, giúp đỡ người già, người khuyết tật, phụ nữ mang thai, trẻ nhỏ, người gặp hoàn cảnh khó khăn phù hợp với khả năng, sức khoẻ, độ tuổi của mình.
2. Tôn trọng quyền, danh dự, nhân phẩm của người khác, chấp hành quy định về an toàn giao thông và trật tự, an toàn xã hội bảo vệ, giữ gìn, sử dụng tài sản, tài nguyên, bảo vệ môi trường phù hợp với khả năng và độ tuổi của trẻ em.
3. Phát hiện, thông tin, thông báo, tố giác hành vi vi phạm pháp luật.
Luật Trẻ em 2016 (Luật số 102/2016/QH13)
- Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
- Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
- Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
- Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
-
Câu 1:
Thông hiểu
Dòng nào sau đây chưa nêu đúng "Bổn phận của trẻ em đối với cộng đồng, xã hội"?
-
Câu 2:
Thông hiểu
Theo Điều 16, trẻ em có những quyền gì?
(Đúng điền Đ, sai điền S vào chỗ trống trước mỗi đáp án)
S Trẻ em có quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng để phát triển toàn diện.
Đ Trẻ em có quyền được giáo dục học tập để phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của bản thân.
Đ Trẻ em được bình đẳng về cơ hội học tập và giáo dục; được phát triển tài năng, năng khiếu, sáng tạo, phát minh.
STrẻ em có quyền vui chơi, giải trí được bình đẳng về cơ hội tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch phù hợp với độ tuổi.
Đáp án là:(Đúng điền Đ, sai điền S vào chỗ trống trước mỗi đáp án)
S Trẻ em có quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng để phát triển toàn diện.
Đ Trẻ em có quyền được giáo dục học tập để phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của bản thân.
Đ Trẻ em được bình đẳng về cơ hội học tập và giáo dục; được phát triển tài năng, năng khiếu, sáng tạo, phát minh.
STrẻ em có quyền vui chơi, giải trí được bình đẳng về cơ hội tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch phù hợp với độ tuổi.
-
Câu 3:
Vận dụng
Dòng nào sau đây giải thích đúng nghĩa của từ "bổn phận" trong "Bổn phận của trẻ em"?
-
Câu 4:
Vận dụng
Dòng nào sau đây nêu đúng nghĩa của từ "luật" trong "Luật trẻ em"?
-
Câu 5:
Thông hiểu
Trẻ em cần thực hiện những nghĩa vụ nào? Nối đúng:
Trẻ em cần thực hiện những nghĩa vụ nào? Nối đúng:
Đối với người lớn tuổiĐối với người già, người khuyết tật, phụ nữ mang thai, trẻ nhỏ, người gặp hoàn cảnh khó khănĐối với người có hành vi vi phạm pháp luậtCần tôn trọng, lễ phépCần phù hợp với khả năng, sức khoẻ, độ tuổi của mìnhCần phát hiện, thông tin, thông báo, tố giácĐáp án đúng là:Đối với người lớn tuổiĐối với người già, người khuyết tật, phụ nữ mang thai, trẻ nhỏ, người gặp hoàn cảnh khó khănĐối với người có hành vi vi phạm pháp luậtCần tôn trọng, lễ phépCần phù hợp với khả năng, sức khoẻ, độ tuổi của mìnhCần phát hiện, thông tin, thông báo, tố giác -
Câu 6:
Nhận biết
Các điều luật về trẻ em được nêu trong bài đọc được ban hành vào thời gian nào?
-
Câu 7:
Nhận biết
Nội dung của Điều 15 trong Luật trẻ em là gì?
-
Câu 8:
Thông hiểu
Nội dung nào sau đây chưa nêu đúng về "Quyền được giáo dục, học tập và phát triển năng khiếu" của trẻ em?
-
Câu 9:
Vận dụng
Các dòng chữ được in đậm trong văn bản có chức năng gì?
-
Câu 10:
Nhận biết
Bài đọc đã nhắc đến những điều luật nào về trẻ em?
Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!
-
Nhận biết (30%):
2/3
-
Thông hiểu (40%):
2/3
-
Vận dụng (30%):
2/3
- Thời gian làm bài: 00:00:00
- Số câu làm đúng: 0
- Số câu làm sai: 0
- Điểm số: 0
- Điểm thưởng: 0