Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Lý 10 Bài 5 KNTT

Trắc nghiệm Lý 10 Bài 5 KNTT được Vndoc.com biên soạn và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo.

Bài viết được tổng hợp gồm có 15 câu hỏi trắc nghiệm Lý 10 KNTT có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng làm bài trắc nghiệm dưới đây nhé.

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính vận tốc của dòng nước

    Hai bên sông AB cách nhau 70 km, một ca nô khi xuôi dòng AB sớm hơn 48 phút so với ca nô khi ngược dòng AB. Vận tốc của ca nô trong nước yên lặng là 30 km/h. Tính vận tốc của dòng nước.

    Hướng dẫn:

    Đổi 48 phút = 0,8 giờ.

    Gọi v_{13} là vận tốc của ca nô so với bờ.

    {v_{12}} là vận tốc của ca nô so với mặt nước.

    {v_{23}} là vận tốc của nước chảy đối với bờ.

    Công thức cộng vận tốc: \overrightarrow {{v_{13}}}  = \overrightarrow {{v_{12}}}  + \overrightarrow {{v_{23}}}

    Khi xuôi dòng: {v_{13}} = {v_{12}} + {v_{23}}

    Khi ngược dòng: {v_{13}} = {v_{12}} - {v_{23}}

    Ta có:

    \begin{matrix}  {t_n} - {t_x} = 0,8 \Rightarrow \dfrac{{AB}}{{{v_{12}} - {v_{23}}}} - \dfrac{{AB}}{{{v_{12}} + {v_{23}}}} = 0,8 \hfill \\   \Rightarrow \dfrac{{70}}{{30 - {v_{23}}}} - \dfrac{{70}}{{30 + {v_{23}}}} = 0,8 \Rightarrow {v_{23}} = 5\left( {km/h} ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn công thức vectơ tốc độ trung bình

    Vectơ của tốc độ trung bình của vật được xác định bởi biểu thức nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Vectơ vận tốc trung bình của vật được xác định bởi biểu thức: \overrightarrow {{v_{tb}}}  = \frac{{\overrightarrow {\Delta x} }}{{\Delta t}}

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tính tốc độ trung bình

    Một chiếc xe chạy từ A đến B mất một khoảng thời gian t với tốc độ trung bình bằng 48km/h. Trong \frac{1}{4} khoảng thời gian đầu nó chạy với tốc độ trung bình là 30km/h. Trong khoảng thời gian còn lại nó chạy với tốc độ trung bình bằng:

    Hướng dẫn:

     Quãng đường xe chạy từ A đến B: s = v.t = 48t(km)

    Quãng đường xe chạy trong \frac{1}{4}: {s_1} = {v_1}.{t_1} = 30.\frac{t}{4} = 7,5t\left( {km} ight)

    Quãng đường xe chạy trong thời gian còn lại {s_2} = s - {s_1} = 48t - 7,5t\left( {km} ight)

    Tốc độ trung bình trong khoảng thời gian còn lại là: 

    {v_2} = \frac{{{s_2}}}{{{t_2}}} = \frac{{48t - 7,5t}}{{0,75t}} = 54\left( {km/h} ight)

  • Câu 4: Nhận biết
    Tìm yếu tố thỏa mãn yêu cầu

    Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một chuyển động?

    Hướng dẫn:

    Tính chất có ở vận tốc nhưng không có ở tốc độ của một chuyển động là "có phương xác định".

  • Câu 5: Nhận biết
    Tìm phát biểu sai

    Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vận tốc?

    Hướng dẫn:

    "Bạn Nam đi từ nhà đến trường với vận tốc 10 km/h" – sai vì đây mới chỉ nói đến độ lớn của vận tốc.

    "Xe ô tô đi từ A đến B theo hướng Bắc với tốc độ 40 km/h" – đúng vì thông tin này đã nói đến cả độ lớn của vận tốc và hướng chuyển động.

    "Mỗi giờ, con ốc sên đi được 100 cm" – sai vì đây mới chỉ nói đến độ lớn của vận tốc hay quãng đường con ốc sên đi được trong một giờ.

    "Con báo đuổi theo con ninh dương một đoạn là 3 km theo hướng Nam" – sai vì đây đang nói đến độ dịch chuyển của con báo.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tính vận tốc xe thứ nhất so với xe thứ hai

    Hai xe ô tô chạy ngược chiều trên một đoạn đường thẳng với vận tốc của xe thứ nhất là 100 km/h và xe thứ hai là 80 km/h. Tính vận tốc của xe thứ nhất so với xe thứ 2. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe thứ nhất.

    Hướng dẫn:

     Gọi {v_{13}} là vận tốc xe thứ nhất so với đường, {v_{12}} là vận tốc của xe thứ nhất so với xe thứ hai; {v_{23}} là vận tốc của xe thứ hai so với đường.

    \overrightarrow {{v_{13}}}  = \overrightarrow {{v_{12}}}  + \overrightarrow {{v_{23}}}  \Rightarrow \overrightarrow {{v_{12}}}  = \overrightarrow {{v_{13}}}  - \overrightarrow {{v_{23}}}

    Vì hai xe chạy ngược chiều nên \overrightarrow {{v_{13}}}  \uparrow  \downarrow \overrightarrow {{v_{23}}}

    \Rightarrow {v_{12}} = 100 - \left( { - 80} ight) = 180\left( {km/h} ight)

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Tốc độ trung bình bằng độ lớn vận tốc trung bình khi nào?

    Hướng dẫn:

    Tốc độ trung bình bằng độ lớn vận tốc trung bình khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều chuyển động.

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính thời gian thuyền đi từ A đến B

    Một chiếc thuyền chạy ngược dòng từ A đến B, xuôi dòng mất 3 giờ. Nếu tắt máy để thuyền tự trôi theo dòng nước thì đi từ bến A đến bến B mất mấy giờ?

    Hướng dẫn:

     Ta có:

    + Thuyền (1)

    + Dòng nước (2)

    + Bờ sông (3)

    + Vận tốc của thuyền (1) so với dòng nước (2): v_{12}

    + Vận tốc của dòng nước (2) so với bờ (3): v_{23}

    + Vận tốc của thuyền (1) so với bờ (2): v_{13}

    Thuyền tắt máy trôi theo dòng tương đương thuyền chuyển động với vận tốc v_{23}

    - Khi thuyền ngược dòng: {v_{1,3}} = {v_{1,2}} - {v_{2,3}}

    Khi xuôi dòng: v{'_{1,3}} = {v_{1,2}} + {v_{2,3}}

    - Gọi t_1,t_2 lần lượt là thời gian đi ngược dòng và đi xuôi dòng của thuyền, ta có:

    \left\{ \begin{gathered}  {v_{1,3}} = \dfrac{{AB}}{{{t_1}}} = \dfrac{{AB}}{6}\left( * ight) \hfill \\  v{'_{1,3}} = \dfrac{{AB}}{{{t_2}}} = \dfrac{{AB}}{3}\left( {**} ight) \hfill \\ \end{gathered}  ight.. Lấy (**) - (*) ta được: 2{v_{2,3}} = \frac{{AB}}{6} \Rightarrow {v_{2,3}} = \frac{{AB}}{{12}}

    Nếu tắt máy để thuyền tự trôi theo dòng nước thì đi từ bến A đến bến B mất thời gian: t = \frac{{AB}}{{{v_{2,3}}}} = \frac{{AB}}{{\frac{{AB}}{{12}}}} = 12\left( h ight)

  • Câu 9: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Vận tốc trung bình là

    Hướng dẫn:

    Trong vật lí, người ta thường dùng thương số của độ dịch chuyển và thời gian dịch chuyển để xác định độ nhanh, chậm của chuyển động theo một hướng xác định. Đại lượng này gọi là vận tốc trung bình.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Chọn khẳng định đúng

    Từ công thức cộng vận tốc \overrightarrow {{v_{13}}}  = \overrightarrow {{v_{12}}}  + \overrightarrow {{v_{23}}} ta có thể kết luận:

    Hướng dẫn:

     Từ công thức cộng vận tốc \overrightarrow {{v_{13}}}  = \overrightarrow {{v_{12}}}  + \overrightarrow {{v_{23}}} ta có thể suy ra:

    "{v_{13}} = {v_{12}} - {v_{23}} nếu \overrightarrow {{v_{12}}}  earrow  earrow \overrightarrow {{v_{23}}}" sai vì \overrightarrow {{v_{12}}}  earrow  earrow \overrightarrow {{v_{23}}} thì {v_{13}} = {v_{12}} + {v_{23}}.

    "{v_{13}} = {v_{12}} + {v_{23}} nếu hai vectơ \overrightarrow {{v_{12}}} ;\overrightarrow {{v_{23}}} cùng phương" sai vì nếu \overrightarrow {{v_{12}}} ;\overrightarrow {{v_{23}}} cùng phương thì {v_{13}} = {v_{12}} \pm {v_{23}} tùy theo chiều của hai vận tốc.

    "\overrightarrow {{v_{13}}} cùng chiều với \overrightarrow {{v_{12}}} nếu \overrightarrow {{v_{12}}} hướng theo chiều dương" sai \overrightarrow {{v_{13}}} có chiều phụ thuộc vào chiều và độ lớn của cả hai vận tốc"

    "\overrightarrow {{v_{13}}} cùng chiều với \overrightarrow {{v_{12}}} nếu \overrightarrow {{v_{12}}} cùng hướng với \overrightarrow {{v_{23}}}" đúng.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tính độ lớn vận tốc

    Một dòng sông rộng 100 m và dòng nước chảy với vận tốc 3 m/s so với bờ theo hướng Tây - Đông. Một chiếc thuyền đi sang ngang sông với vận tốc 4 m/s so với dòng nước. Tính độ lớn vận tốc của thuyền so với dòng sông.

    Hướng dẫn:

    Mô tả bài toán bằng hình vẽ:

    Tốc độ và vận tốc

    Gọi v_{1,3} là vận tốc của ca nô so với bờ.

    v_{1,2} là vận tốc của ca nô so với mặt nước.

    v_{2,3} là vận tốc của nước chảy đối với bờ.

    Ta có: \overrightarrow {{v_{1,3}}}  = \overrightarrow {{v_{1,2}}}  + \overrightarrow {{v_{2,3}}}

    \overrightarrow {{v_{1,2}}}  \bot \overrightarrow {{v_{2,3}}}

    \Rightarrow {v_{1,3}} = \sqrt {{v_{1,2}}^2 + {v_{2,3}}^2}  = \sqrt {{4^2} + {3^2}}  = 5\left( {m/s} ight)

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn công thức tính vận tốc trung bình

    Một xe chuyển động từ A đến B. Nửa thời gian đầu vận tốc của xe là v_1, nửa thời gian sau vận tốc của xe là v_2. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường AB?

    Hướng dẫn:

     Gọi t là tổng thời gian xe chuyển động từ A về B, v là vận tốc trung bình của xe.

    Độ dài quãng đường AB là: S = v.t (1)

    Theo bài ta có: 

    \begin{matrix}  s = {v_1}.\dfrac{t}{2} + {v_2}.\dfrac{t}{2}\left( 2 ight) \hfill \\   \Rightarrow vt = {v_1}.\dfrac{t}{2} + {v_2}.\dfrac{t}{2} \hfill \\   \Rightarrow v = \dfrac{{{v_1} + {v_2}}}{2} \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 13: Nhận biết
    Tìm câu sai

    Chọn câu sai?

    Hướng dẫn:

    Câu sai là: "Vận tốc trung bình là đại lượng vật lý vô hướng có độ lớn bằng {v_{tb}} = \frac{{\Delta x}}{{\Delta t}}".

    Vì vận tốc trung bình là đại lượng vật lí có hướng cùng hướng với độ dời {\overrightarrow {\Delta x} } và được xác định trong khoảng thời gian {\Delta t}.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tính tộc độ trung bình của xe máy

    Một chiếc xe chạy trên đoạn đường 40km với tốc độ trung bình 80km/h. Trên đoạn đường 40km tiếp theo xe chạy với tốc độ trung bình là 40km/h. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường 80km/h này bằng:

    Hướng dẫn:

     Thời gian chuyển động trên đoạn đường thứ nhất (s_1) là: {t_1} = \frac{{{s_1}}}{{{v_1}}} = \frac{{40}}{{80}} = 0,5\left( h ight)

     Thời gian chuyển động trên đoạn đường thứ hai (s_2) là: {t_2} = \frac{{{s_2}}}{{{v_2}}} = \frac{{40}}{{40}} = 1\left( h ight)

    Thời gian chuyển động trên đoạn đường 80km là: t = {t_1} + {t_2} = 0,5 + 1 = 1,5\left( h ight)

    Suy ra tốc độ trung bình là: {v_{tb}} = \frac{s}{t} = \frac{{80}}{{1,5}} \approx 53,3\left( {km/h} ight)

  • Câu 15: Nhận biết
    Tính vận tốc của cano

    Biểu thức nào sau đây là biểu thức của công thức cộng vận tốc?

    Hướng dẫn:

     Công thức cộng vận tốc \overrightarrow {{v_{13}}}  = \overrightarrow {{v_{12}}}  + \overrightarrow {{v_{23}}}

    Trong đó:

    + Số 1: gắn với vật cần tính vận tốc

    + Số 2: gắn với hệ quy chiếu là các vật chuyển động

    + Số 3: gắn với hệ quy chiếu là các vật đứng yên

    + v_{12}: vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động gọi là vận tốc tương đối

    + v_{23}: vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên gọi là vận tốc kéo theo

    + v_{13}: vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động gọi là vận tốc tuyệt đối.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (47%):
    2/3
  • Thông hiểu (47%):
    2/3
  • Vận dụng (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Vật lý 10 - Kết nối tri thức

Xem thêm