Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Trắc nghiệm Vật lý 8 bài 7

Chúng tôi xin trân trọng giới thiệu bài Trắc nghiệm môn Vật lý lớp 8 bài 7: Áp suất được VnDoc tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học Vật lý lớp 8.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết

Câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý: Áp suất

Câu 1: Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực nào?

  1. Lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu
  2. Trọng lực của tàu
  3. Lực ma sát giữa tàu và đường ray
  4. Cả ba lực trên

Câu 2: Đơn vị của áp lực là

  1. N/m2
  2. Pa
  3. N
  4. N/cm2

Câu 3: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào

  1. Phương của lực
  2. Chiều của lực
  3. Điểm đặt của lực
  4. Độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép

Câu 4: Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau

  1. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
  2. Đơn vị của áp suất là N/m2
  3. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép
  4. Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực

Câu 5: Khi nhúng một khối lập phương vào nước, mặt nào của khối lập phương chịu áp lực lớn nhất của nước?

  1. Áp lực như nhau ở cả 6 mặt
  2. Mặt trên
  3. Mặt dưới
  4. Các mặt bên

Câu 7: Muốn tăng áp suất thì

  1. Giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ
  2. Giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực
  3. Tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ
  4. Tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực

Câu 8: Muốn giảm áp suất thì

  1. Giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ
  2. Tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ
  3. Tăng diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực
  4. Giảm diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực

Câu 9: Đơn vị đo áp suất là

  1. N/m2
  2. N/m3
  3. kg/m3
  4. N

Câu 10: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị tính áp suất?

  1. N/m2
  2. Pa
  3. N/m3
  4. kPa

Câu 11: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào áp lực nhỏ nhất

  1. Khi thầy Giang xách cặp đứng bằng hai chân trên bục giảng
  2. Khi thầy Giang xách cặp đứng co một chân
  3. Khi thầy Giang không xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại
  4. Khi thầy Giang xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại

Câu 12: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào áp suất lớn nhất

  1. Khi thầy Giang xách cặp đứng bằng hai chân trên bục giảng
  2. Khi thầy Giang xách cặp đứng co một chân
  3. Khi thầy Giang không xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại
  4. Khi thầy Giang xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại

Câu 13: Phương án nào trong các phương án sau đây có thể tăng áp suất của vật tác dụng lên mặt sàn nằm ngang.

  1. Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép
  2. Giảm áp lực và giảm diện tích bị ép
  3. Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép
  4. Giảm áp lực và tăng diện tích bị ép

Câu 14: Cho hình vẽ bên, trường hợp nào áp suất tác dụng lên sàn lớn nhất.

trắc nghiệm vật lý 8

  1. Trường hợp 1
  2. Trường hợp 2
  3. Trường hợp 3
  4. Trường hợp 4

Câu 15: Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp đôi diện tích lực tác dụng lên vật B.

  1. Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật B
  2. Áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật A
  3. Áp suất tác dụng lên hai vật như nhau
  4. Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp bốn lần áp suất tác dụng lên vật B

Câu 16: Chọn câu đúng.

  1. Lưỡi dao, lưỡi kéo phải mài thật sắc để tăng áp suất khi cắt, thái,...được dễ dàng.
  2. Những cột đình làng thường kê trên những hòn đá rộng và phẳng để làm giảm áp suất gây ra lên mặt đất.
  3. Đường ray phải được đặt trên những thanh tà vẹt để làm tăng áp lực lên mặt đất khi tàu hỏa chạy qua.
  4. Đặt ván lên bùn (đất) ít bị lún hơn khi đi bằng chân không vì sẽ làm giảm áp lực của cơ thể lên bùn đất.

Câu 17: Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì

  1. Để giảm trọng lượng của tường xuống mặt đất
  2. Để tăng trọng lượng của tường xuống mặt đất
  3. Để tăng áp suất lên mặt đất
  4. Để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất

Câu 18: Khi đóng đinh vào tường ta thường đóng mũi đinh vào tường mà không đóng mũ (tai) đinh vào. Tại sao vậy?

  1. Đóng mũi đinh vào tường để tăng áp lực tác dụng nên đinh dễ vào hơn.
  2. Mũi đinh có diện tích nhỏ nên với cùng áp lực thì có thể gây ra áp suất lớn nên đinh dễ vào hơn.
  3. Mũ đinh có diện tích lớn nên áp lực nhỏ vì vậy đinh khó vào hơn.
  4. Đóng mũi đinh vào tường là do thói quen còn đóng đầu nào cũng được.

Câu 19: Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Tại sao vậy?

  1. Vì đệm mút mềm hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.
  2. Vì đệm mút dầy hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.
  3. Vì đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụng lên thân người.
  4. Vì lực tác dụng của phản gỗ vào thân người lớn hơn.

Câu 20: Vật thứ nhất có khối lượng m1 = 0,5 kg, vật thứ hai có khối lượng 1kg. Hãy so sánh áp suất p1 và p2 của hai vật trên mặt sàn nằm ngang.

  1. p1 = p2
  2. p1 = 2p2
  3. 2p1 = p2
  4. Không so sánh được.

Câu 21: Một hình hộp chữ nhật có kích thước 20cm x 10cm x 5cm được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Biết trọng lượng riêng của chất làm nên vật là d = 2.104 N/m3. Áp suất lớn nhất và nhỏ nhất tác dụng lên mặt bàn là bao nhiêu?

  1. Pmax = 4000 Pa; Pmin = 1000 Pa
  2. Pmax = 10000 Pa; Pmin = 2000 Pa
  3. Pmax = 4000 Pa; Pmin = 1500 Pa
  4. Pmax = 10000 Pa; Pmin = 5000 Pa

Câu 22: Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104 N/m2. Diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2. Trọng lượng của người đó là:

  1. 51N
  2. 510N
  3. 5100N
  4. 5,1.104N.

Câu 23: Biết thầy Giang có khối lượng 60 kg, diện tích một bàn chân là 30 cm2. Tính áp suất thầy Giang tác dụng lên sàn khi đứng cả hai chân

  1. 1 Pa
  2. 2 Pa
  3. 10 Pa
  4. 100.000 Pa

Câu 24: Một máy đánh ruộng có khối lượng 1 tấn, để máy chạy được trên nền đất ruộng thì áp suất máy tác dụng lên đất là 10.000 Pa. Hỏi diện tích 1 bánh của máy đánh phải tiếp xúc với ruộng là:

  1. 1m2
  2. 0,5 m2
  3. 10000 cm
  4. 10m2

-----------------------------------------

Với nội dung bài Trắc nghiệm môn Vật lý lớp 8 bài 7: Áp suất gồm có các câu hỏi trắc nghiệm giúp các bạn học sinh cùng quý thầy cô hiểu rõ về khái niệm, đặc điểm công thức tính áp suất..

Như vậy VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Trắc nghiệm môn Vật lý lớp 8 bài 7: Áp suất. Để có kết quả cao hơn trong học tập, các bạn học sinh có thể tham khảo thêm Trắc nghiệm Vật lý 8, Giải bài tập Vật Lí 8, Giải Vở BT Vật Lý 8, Lý thuyết Vật lí 8, Tài liệu học tập lớp 8

Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Trắc nghiệm Vật lý 8

    Xem thêm