Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Trắc nghiệm Vật lý lớp 11 bài 11

Bài tập trắc nghiệm Vật lí 11

Mời quý thầy cô cùng các em tham khảo tài liệu Trắc nghiệm Vật lý lớp 11 bài 11 do VnDoc biên soạn và đăng tải. Với bộ câu hỏi lý thuyết, bài tập trắc nghiệm đa dạng, không chỉ hỗ trợ quá trình củng cố lý thuyết bài học mà còn nâng cao chất lượng dạy và học môn Lý 11.

Bài tập Vật lý 11 bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch

Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 1, 2

Một điện trở 4Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động 𝛏=1,5V để tạo thành một mạch điện kín thì công suất toả nhiệt ở điện trở này bằng 0,36W

Câu 1. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R là

A. 1V

B. 1,2V

C. 1,4V

D. 1,6V

Câu 2. Điện trở trong của nguồn điện là

A. 0,5Ω

B. 0,25Ω

C. 5Ω

D. 1Ω

Câu 3. Cho mạch điện như hình 11.1, bỏ qua điện trở của dây nối, biết 𝛏1=3V; R1 = 4Ω, R2 = 5Ω, ampe kế có RA≈0, vôn kế RV≈∞, ampe kế chỉ 0,3A, vôn kế chỉ 1,2A. Điện trở trong r của nguồn bằng

Trắc nghiệm Vật lý 11

A. 0,5Ω

B. 1Ω

C. 0,75Ω

D. 0,25Ω

Câu 4. Một nguồn điện có suất điện dộng 𝛏=1,5V, điện trở trong r = 0,1Ω. Mắc giữa hai cực của nguồn điện hai điện trở R1 và R2. Khi R1, R2 mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là 1,5A, khi mắc R1 song song với R2 thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 5A. R1, R2 có giá trị bằng

A. R1 = 0,3Ω; R2 = 0,6Ω. Hoặc R1 = 0,6Ω; R2 = 0,3Ω

B. R1 = 0,4Ω; R2 = 0,8Ω. Hoặc R1 = 0,8Ω; R2 = 0,4Ω

C. R1 = 0,2Ω; R2 = 0,4Ω. Hoặc R1 = 0,4Ω; R2 = 0,2Ω

D. R1 = 0,1Ω; R2 = 0,2Ω. Hoặc R1 = 0,2Ω; R2 = 0,1Ω

Câu 5. Cho mạch điện như hình 11.2, bỏ qua điện trở của dây nối, R1 = 5Ω; R3 = R4 = 2Ω; 𝛏1=3V, điện trở trong các nguồn không đáng kể. Để cường độ dòng điện qua R2 bằng 0 cần phải mắc giữa hai điểm A, B một nguồn điện 𝛏2 có suất điện động bằng bao nhiêu và như thế nào?

Trắc nghiệm Vật lý 11

A. Cực (+) vào A, cực (-) vào B; 𝛏2=2V

B. Cực (+) vào A, cực (-) vào B; 𝛏2=2,4V

C. Cực (+) vào B, cực (-) vào A; 𝛏2=4V

D. Cực (+) vào B, cực (-) vào A; 𝛏2=3,75V

Câu 6. Cho mạch điện như hình 11.3, bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế, 𝛏=6V, r = 1Ω, R1 = 3Ω, R2 = 6Ω, R3 = 2Ω. Số chỉ của ampe kế là

Trắc nghiệm Vật lý 11

A. 1A

B. 1,5A

C. 1,2A

D. 0,5A

Câu 7. Cho mạch điện như hình 11.4, bỏ qua điện trở của dây nối, ampe có điện trở không đáng kể, 𝛏=3V, r = 1Ω, IA = 0,5A. Điện trở R có giá trị bằng

Trắc nghiệm Vật lý 11

A. 6Ω

B. 3Ω

C. 5Ω

D. 3Ω

Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 8, 9

Cho mạch điện như hình 11.5, bỏ qua điện trở của dây nói R1 = 3Ω; R2 = 6Ω, R3 = 4Ω, R4 = 12Ω; 𝛏=12V, r = 2Ω, RA = 0

Trắc nghiệm Vật lý 11

Câu 8. Cường độ dòng điện qua mạch chính là

A. 1A

B. 2A

C. 3A

D. 4A

Câu 9. Số chỉ của ampe kế (A) là

A. 0,9A

B. 10/9A

C. 6/7A

D. 7/6A

Câu 10. Cho mạch điện như hình 11.6, 𝛏=3V, điện trở trong không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối, vôn kế có điện trở RV = R1 = R2 = 50Ω. Số chỉ của vôn kế là

Trắc nghiệm Vật lý 11

A. 0,5V

B. 1,0V

C. 1,5V

D. 2,0V

Đáp án Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 11

Câu12345678910
Đáp ánBDBABCCBBB
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Trắc nghiệm Vật Lý 11

    Xem thêm