Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 40: Luyện tập chung trang 100, 101

Lớp: Lớp 3
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Giải bài tập
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức: Bài 40: Luyện tập chung trang 100, 101 là lời giải chi tiết cho Bài 1 sách Toán lớp 3 Kết nối tập 1 do VnDoc biên soạn để các em học sinh tham khảo lời giải và ôn tập lại kiến thức đã học nhằm giúp các em học tốt môn Toán lớp 3. Mời các bạn cùng luyện Giải Vở bài tập toán 3 Kết nối tri thức.

Tiết 1 (trang 100)

Câu 1 trang 100 VBT Toán 3 KNTT

Đặt tính rồi tính.

116 x 5

….…………..

….…………..

….…………..

….…………..

308 x 3

….…………..

….…………..

….…………..

….…………..

815 : 5

….…………..

….…………..

….…………..

….…………..

642 : 3

….…………..

….…………..

….…………..

….…………..

Hướng dẫn giải:

Học sinh đặt tính nhân sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau và nhân lần lượt từ phải sang trái. Với phép chia, học sinh đặt tính rồi chia lần lượt từ trái sang phải.

Câu 2 trang 100 VBT Toán 3 KNTT

Số?

a) Số 12 gấp lên 3 lần được số …….

b) Số 12 giảm đi 2 lần được số …….

c) Số tìm được ở câu a gấp …… lần số tìm được ở câu b.

Hướng dẫn giải:

Muốn gấp số đã cho lên một số lần, ta lấy số đó nhân với số lần

Muốn giảm số đã cho một số lần, ta lấy số đó chia cho số lần

Để tìm số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé.

Ta điền số như sau:

a) Số 12 gấp lên 3 lần được số (Vì 12 x 3 = 36)

b) Số 12 giảm đi 2 lần được số 6. (Vì 12 : 2 = 6)

c) Số tìm được ở câu a gấp 6lần số tìm được ở câu b. (Vì 36 : 6 = 6)

Câu 3 trang 100 VBT Toán 3 KNTT

Can thứ nhất có 2 l nước. Số lít nước ở can thứ hai gấp 5 lần số lít nước ở can thứ nhất. Hỏi:

a) Cả hai can có bao nhiêu lít nước?

b) Can thứ hai có nhiều hơn can thứ nhất bao nhiêu lít nước?

Bài giải

….…………………………………………………………………………………...

….……………………………………………………………………………………

….……………………………………………………………………………………

….……………………………………………………………………………………

….……………………………………………………………………………………

….……………………………………………………………………………………

Hướng dẫn giải:

Ta làm theo các bước như sau:

- Tìm số lít nước ở can hai = số lít nước can thứ nhất nhân với 5

- Tìm số lít nước ở cả hai can = số lít nước ở can thứ nhất cộng với số lít nước ở can thứ hai.

- Tìm số lít nước can thứ hai nhiều hơn can thứ nhất = số lít nước ở can thứ hai trừ đi số lít nước ở can thứ nhất.

Bài giải

Can thứ hai có số lít nước là:

2 x 5 = 10 (l)

a) Cả hai can có số lít nước là:

2 + 10 = 12 (l)

b) Can thứ hai có nhiều hơn can thứ nhất số lít nước là:

10 - 2 = 8 (l)

Đáp số: a) 12 lít nước, b) 8 lít nước

Tiết 2 (trang 101)

Câu 1 trang 101 VBT Toán 3 KNTT

a) Tính giá trị của biểu thức.

473 + 18 - 215

= ……………..

= ……………..

370 - (319 - 270)

= ……………..

= ……………..

185 + 71 x 2

= ……………..

= ……………..

38 + 72 x 3

= ……………..

= ……………..

b) Viết biểu thức vào chỗ chấm cho thích hợp.

Trong câu a, biểu thức có giá trị lớn nhất là…………………………………….., biểu thức có giá trị bé nhất là ……………………………………………………

Hướng dẫn giải:

a)

Học sinh thực hiện tính giá trị các biểu thứ:

- Biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ và nhân, chia; thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ; thì ta thực hiện phép tính trừ trái sang phải.

473 + 18 - 215

= 491 - 215

= 276

370 - (319 - 270)

= 370 - 49

= 321

185 + 71 x 2

= 185 + 142

= 327

38 + 72 x 3

= 38 + 216

= 254

b)

Học sinh so sánh kết quả tìm ra biểu thức có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.

Ta có: 327 > 321 > 276 > 254

Trong câu a, biểu thức có giá trị lớn nhất là biểu thức 185 + 71 x 2 biểu thức có giá trị bé nhất là biểu thức 38 + 72 x 3.

Câu 2 trang 101 VBT Toán 3 KNTT

Mấy tháng trước, bác Năm mua một con lợn cân nặng 9 kg về nuôi. Bây giờ con lợn đó cân nặng 36 kg. Hỏi:

a) Bây giờ con lợn cân nặng gấp mấy lần lúc mới mua về?

b) Bây giờ con lợn đó nặng hơn lúc mới mua về bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài giải

….……………………………………………………………………………………

….……………………………………………………………………………………

….……………………………………………………………………………………

….……………………………………………………………………………………

….……………………………………………………………………………………

Hướng dẫn giải:

Cân nặng con lợn bây giờ gấp mấy lần cân nặng lúc mới mua về = cân nặng con lợn bây giờ chia cho cân nặng con lợn lúc mới mua về.

Cân nặng con lợn bây giờ nặng hơn lúc mới mua về = cân nặng con lợn bây giờ - cân nặng con lợn lúc mới mua về.

Bài giải

a) Bây giờ con lợn cân nặng gấp số lần lúc mới mua về là:

36 : 9 = 4 (lần)

b) Bây giờ con lợn đó nặng hơn lúc mới mua về số ki-lô-gam là:

36 - 9 = 27 (kg)

Đáp số: a) 4 lần, b) 27 kg.

Câu 3 trang 101 VBT Toán 3 KNTT

Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.

a) 9 x 2 x 5

= ……………………….

= ……………………….

b) 5 x 7 x 2

= ……………………….

= ……………………….

Hướng dẫn giải:

Học sinh nhóm 2 số có tích là số tròn chục vào trong ngoặc, rồi thực hiện tính trong ngoặc trước

a) 9 x 2 x 5

= 9 x (2 x 5)

= 9 x 10

= 90

b) 5 x 7 x 2

= (5 x 2) x 7

= 10 x 7

= 70

Câu 4 trang 101 VBT Toán 3 KNTT

Số?

40 giảm đi 5 lần thì được một số. Vậy 40 gấp số đó là …. lần.

Hướng dẫn giải:

Giảm số đã cho một số lần, ta lấy số đó chia cho số lần.

Tìm số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé.

40 giảm đi 5 lần thì được một số. Vậy 40 gấp số đó là 5 lần.

------------

Ngoài lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức: Bài 40: Luyện tập chung trang 100, 101, các bạn có thể xem thêm Toán lớp 3 Kết nối tri thức - Tập 1. Để củng cố kiến thức, mời các em tham khảo các phiếu bài tập ở Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thứcTrắc nghiệm toán 3 Kết nối tri thức

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm