Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số do VnDoc biên soạn với lời giải chi tiết để các em học sinh tham khảo lời giải và ôn tập lại kiến thức đã học nhằm giúp các em học tốt môn Toán lớp 3 Kết nối tập 2. Mời các bạn cùng luyện Giải Vở bài tập toán 3 Kết nối tri thức.
Tiết 1 (trang 90)
Câu 1 trang 90 VBT Toán 3 KNTT Tập 2
Tính.

Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l} \times \begin{array}{*{20}{c}}{24 \ 316}\\{\underline {{\ \ \ \ \ \ \ \ \ }3} }\end{array} & & \times \begin{array}{*{20}{c}}{45\ 107}\\{\underline {\ \ \ \ \ \ \ \ \ 2} }\end{array} & & \times \begin{array}{*{20}{c}}{\ 4\ 713}\\{\underline {\ \ \ \ \ \ \ \ 6} }\end{array}\\ \ \ \ \ 72\ 948 & & {\ \ \ \ }90\ 214 & & {\ \ \ }28{\ }278\end{array}\)
Câu 2 trang 90 VBT Toán 3 KNTT Tập 2
Đặt tính rồi tính.
a) 13 081 x 7
b) 24 170 x 4
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l} \times \begin{array}{*{20}{c}}{13 \ 081}\\{\underline {{\ \ \ \ \ \ \ \ \ }7} }\end{array} & & & & \times \begin{array}{*{20}{c}}{24\ 170}\\{\underline {\ \ \ \ \ \ \ \ \ 4} }\end{array} \\ \ \ \ \ 91\ 567 & & & & {\ \ \ \ }96\ 680 \end{array}\)
Câu 3 trang 90 VBT Toán 3 KNTT Tập 2
Đ, S?

Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l} \times \begin{array}{*{20}{c}}{16 \ 242}\\{\underline {{\ \ \ \ \ \ \ \ \ }4} }\end{array} & & & & \times \begin{array}{*{20}{c}}{27 \ 063}\\{\underline {\ \ \ \ \ \ \ \ \ 3} }\end{array} \\ \ \ \ \ 64 \ 968 & & & & {\ \ \ \ }81\ 189 \end{array}\)
Vậy: a) Đ; b) S
Câu 4 trang 90 VBT Toán 3 KNTT Tập 2
Mỗi lần may quần áo đồng phục cho công nhân, xưởng may dùng hết 12 150 m vải. Hỏi 3 lần may như vậy, xưởng đã dùng hết bao nhiêu mét vải?
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Xưởng đã dùng hết số mét vải là:
12 150 x 3 = 36 450 (m)
Đáp số: 36 450 (m).
Tiết 2 (trang 91)
Câu 1 trang 91 VBT Toán 3 KNTT Tập 2
Đặt tính rồi tính.
| 12 107 x 8 | 14 019 x 5 | 13 109 x 7 |
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l} \times \begin{array}{*{20}{c}}{12 \ 107}\\{\underline {{\ \ \ \ \ \ \ \ \ }8} }\end{array} & && & \times \begin{array}{*{20}{c}}{14 \ 019}\\{\underline {\ \ \ \ \ \ \ \ \ 5} }\end{array} & & & & \times \begin{array}{*{20}{c}}{ 13 \ 109}\\{\underline {\ \ \ \ \ \ \ \ 7} }\end{array}\\ \ \ \ \ 96\ 856 & & && {\ \ \ \ }70 \ 095 & & && {\ \ \ }91 \ 763\end{array}\)
Câu 2 trang 91 VBT Toán 3 KNTT Tập 2
Tính nhẩm.
a) 12 000 x 8
b) 13 000 x 7
c) 24 000 x 4
d) 15 000 x 6
Lời giải chi tiết:
a) 12 000 x 8 = 96 000
b) 13 000 x 7 = 91 000
c) 24 000 x 4 = 96 000
d) 15 000 x 6 = 90 000
Câu 3 trang 91 VBT Toán 3 KNTT Tập 2
Số?
![]()
Lời giải chi tiết:

Câu 4 trang 91 VBT Toán 3 KNTT Tập 2
Hiện tại trong kho còn 8 000 l dầu. Người ta đã chuyển thêm dầu vào kho 3 lần, mỗi lần 1 400 l dầu. Hỏi sau khi chuyển, trong kho có tất cả bao nhiêu lít dầu?
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Người ta đã chuyển thêm số lít dầu là:
1 400 x 3 = 4 200 (lít)
Tròn kho có tất cả số lít dầu là:
8 000 + 4 200 = 12 200 (lít)
Đáp số: 12 200 lít.
Tiết 3 (trang 92)
Câu 1 trang 92 VBT Toán 3 KNTT Tập 2
Số?

Lời giải chi tiết:

Câu 2 trang 92 VBT Toán 3 KNTT Tập 2
Đặt tính rồi tính.
a) 23 072 x 4
b) 15 141 x 6
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l} \times \begin{array}{*{20}{c}}{23 \ 072}\\{\underline {{\ \ \ \ \ \ \ \ \ }4} }\end{array} & & & & \times \begin{array}{*{20}{c}}{15 \ 141}\\{\underline {\ \ \ \ \ \ \ \ \ 6} }\end{array} \\ \ \ \ \ 92 \ 288 & & & & {\ \ \ \ }90\ 846 \end{array}\)
Câu 3 trang 92 VBT Toán 3 KNTT Tập 2
Tính giá trị của biểu thức:
13 081 x 7 - 37 149
Lời giải chi tiết:
13 081 x 7 - 37 149
= 91 567 - 37 149
= 54 418
Câu 4 trang 92 VBT Toán 3 KNTT Tập 2
Mẹ đưa cho Mai 5 tờ tiền loại 10 000 đồng. Mai mua bút và vở hết 45 000 đồng. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu tiền?
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Mẹ đưa cho Mai số tiền là:
10 000 x 5 = 50 000 (đồng)
Mai còn lại số tiền là:
50 000 - 45 000 = 5 000 (đồng)
Đáp số: 5 000 đồng.
Câu 5 trang 92 VBT Toán 3 KNTT Tập 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Gấp số 10 500 lên 4 lần rồi trừ đi 25 000 ta được số: .............
b) Gấp số 12 260 lên 3 lần rồi cộng với 24 070 ta được số: ............
Lời giải chi tiết:
a) Gấp số 10 500 lên 4 lần rồi trừ đi 25 000 ta được số: 17 000
10 500 x 4 - 25 000 = 17 000
b) Gấp số 12 260 lên 3 lần rồi cộng với 24 070 ta được số: 60 850
12 260 x 3 + 24 070 = 60 850
------------
→ Bài tiếp theo: Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Kết nối tri thức