Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 15 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 Kết nối tri thức

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang trang 15, 16: Bảng nhân 4, bảng chia 4 là lời giải chi tiết cho Bài 1 sách Toán lớp 3 Kết nối tập 1 do VnDoc biên soạn để các em học sinh tham khảo lời giải và ôn tập lại kiến thức đã học nhằm giúp các em học tốt môn Toán lớp 3. Mời các bạn cùng luyện Giải Vở bài tập toán 3 Kết nối tri thức.

Tiết 1

Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 15 Bài 1

Số?

Thừa số44444444
Thừa số658310794
Tích

Đáp án:

Để tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.

Thừa số44444444
Thừa số658310794
Tích2420321240283616

Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 15 Bài 2

Số?

Đáp án:

- Đếm thêm 4 đơn vị (hoặc đếm lùi 4 đơn vị) rồi viết số còn thiếu vào ô trống.

Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 15 Bài 3

Mỗi bàn ăn xếp 4 cái ghế. Hỏi 10 bàn ăn như vậy xếp bao nhiêu cái ghế?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Đáp án: 

Tóm tắt:

1 bàn ăn: 4 cái ghế

10 bàn ăn: ... cái ghế?

Bài giải

10 bàn ăn như vậy thì xếp số cái ghế là:

4 × 10 = 40 (cái ghế)

Đáp số: 40 cái ghế

Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 15 Bài 4

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Mỗi con thỏ có 4 cái chân và 2 cái tai. Vậy 6 con thỏ có tất cả:

a) ……. cái chân.

b) ……… cái tai.

Đáp án:

a) 6 con thỏ có tất cả số cái chân là: 4 × 6 = 24 (cái chân)

b) 6 con thỏ có có tất cả số cái tai là: 2 × 6 = 12 (cái tai)

Vậy ta điền:

Mỗi con thỏ có 4 cái chân và 2 cái tai. Vậy 6 con thỏ có tất cả:

a) 24 cái chân.

b) 12 cái tai.

Tiết 2

Số bị chia122420363284028
Số chia44444444
Thương

Đáp án:

Để tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.

Số bị chia122420363284028
Số chia44444444
Thương365982107

Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 16 Bài 2

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?

A. 24 : 4B. 32 : 4C. 12 : 4D. 20 : 4

Đáp án:

Ta thực hiện phép chia: 24 : 4 = 6 ; 32 : 4 = 8 ; 12 : 4 = 3 ; 20 : 4 = 5

So sánh: 3 < 5 < 6 < 8

Vậy chọn đáp án đúng: C

Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 16 Bài 3

Số?

Đáp án:

Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền số thích hợp vào ô trống

Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 16 Bài 4

Có một số xe ô tô con đang ở điểm đỗ xe. Bạn Nam đếm được có tất cả 16 bánh xe. Hỏi có bao nhiêu xe tô tô con đang ở điểm đỗ đó? Biết rằng mỗi xe ô tô con đều có 4 bánh xe.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………..…

……………………………………………………………………………………………………..……

……………………………………………………………………………………………………..……

Đáp án:

- Số xe ô tô con đang ở điểm đỗ xe đó = Tất cả số bánh xe : 4

Tóm tắt:

4 bánh xe: 1 ô tô

16 bánh xe: …. ô tô?

Bài giải

Có tất cả số xe ô tô con đang đỗ ở bến xe là:

16 : 4 = 4 (xe)

Đáp số: 4 xe

....................

Trên đây là lời giải VBT Toán 3 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 15, 16. Ngoài ra, các bạn có thể xem thêm:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức

    Xem thêm