Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

1 mol nước chứa số nguyên tử là

Cách tính số mol

1 mol nước chứa số nguyên tử là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nội công thức tính số mol. Cũng như đứa ra nội dung lý thuyết mol, từ đó vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo.

1 mol nước chứa số nguyên tử là

A. 6,02.1023

B. 12,04.1023

C. 18,06.1023

D. 24,08.1023

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

1 mol chứa 6,02.1023 nguyên tử (phân tử)

=> 1 mol H2O chứa: 1.6,02.1023 =  6,02.1023 phân tử

Đáp án A

Các công thức tính số mol

Công thức

Kí hiệu

Chú thích

Đơn vị

n = m/M

M, m, n

n : số mol chất
m: khối lượng chất
M: Khối lượng mol chất

Mol
Gam
Gam

n = V/22,4

V, n

n: số mol chất khí ở dktc
V: thể tích khí

Mol
Lít

n = C.V

V, C, n

n: số mol chất
C: nồng độ mol
V: thể tích

Mol
Mol/ lít
Lít

n= A/N

N, A, n

A: số nguyên tử hoặc phân tử
N: số Avogadro
n: số mol

Nguyên tử hoặc phân tử
6.10^-23
Mol

n= (P.V)/(R.T)

V, R, T, P, n

n: số mol khí
P: Áp suất
V: thể tích khí
R: hằng số
T: nhiệt độ

Mol
Atm
Lít
0.082
273 + t

Bài tập vận dụng liên quan

Bài 1: Tính số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử trong các lượng chất sau:

a) 1,44.1023 phân tử H2O

b) 24.1023 nguyên tử K

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Số mol phân tử H2O bằng:

{n_{{H_2}O}} = \frac{{1,44.1{0^{23}}}}{{{N_A}}} = \frac{{1,44.1{0^{23}}}}{{6,02.1{0^{23}}}} = 0,24 (mol)\({n_{{H_2}O}} = \frac{{1,44.1{0^{23}}}}{{{N_A}}} = \frac{{1,44.1{0^{23}}}}{{6,02.1{0^{23}}}} = 0,24 (mol)\) phân tử H2O

c) Số mol nguyên tử K bằng:

{n_K} = \frac{{24.1{0^{23}}}}{{{N_A}}} = \frac{{24.1{0^{23}}}}{{6,02.1{0^{23}}}} = 4 (mol)\({n_K} = \frac{{24.1{0^{23}}}}{{{N_A}}} = \frac{{24.1{0^{23}}}}{{6,02.1{0^{23}}}} = 4 (mol)\)nguyên tử K

Bài 2. Tính số mol của những lượng chất sau:

a) 7,8 gam K; 8,4 gam KOH; 12,25 gam KClO3

b) 2,24 lít CO2, 6,72 lít khí SO2. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Áp dụng công thức: n = \frac{m}{M}(mol)\(n = \frac{m}{M}(mol)\)

Số mol của 7,8 gam K bằng:

{n_K}=\frac{{{m_K}}}{{{n_K}}}=\frac{{7,8}}{{39}}=0,2(mol)\({n_K}=\frac{{{m_K}}}{{{n_K}}}=\frac{{7,8}}{{39}}=0,2(mol)\)

Số mol của 8,4 gam KOH bằng:

{n_K}_{OH}=\frac{{{m_{KOH}}}}{{{n_{KOH}}}}=\frac{{8,4}}{{56}}=0,15(mol)\({n_K}_{OH}=\frac{{{m_{KOH}}}}{{{n_{KOH}}}}=\frac{{8,4}}{{56}}=0,15(mol)\)

Số mol của 12,25 gam KClO3 bằng:

{n_{KClO3}}=\frac{{{m_{KClO_3}}}}{{{n_{KClO3}}}}=\frac{{12,25}}{122,5}=0,1(mol)\({n_{KClO3}}=\frac{{{m_{KClO_3}}}}{{{n_{KClO3}}}}=\frac{{12,25}}{122,5}=0,1(mol)\)

b) Áp dụng công thức: n = \frac{V}{{22,4}}(mol)\(n = \frac{V}{{22,4}}(mol)\)

Số mol của 2,24 lít CO2 bằng:

{n_{C{O_2}}}=\frac{{{V_{C{O_2}}}}}{{22,4}}=\frac{{2,24}}{{22,4}}=0,1(mol)\({n_{C{O_2}}}=\frac{{{V_{C{O_2}}}}}{{22,4}}=\frac{{2,24}}{{22,4}}=0,1(mol)\)

Số mol của 6,72 lít khí SO2 bằng:

{n_{S{O_2}}}=\frac{{{V_{S{O_2}}}}}{{22,4}}=\frac{{6,72}}{{22,4}}=0,3(mol)\({n_{S{O_2}}}=\frac{{{V_{S{O_2}}}}}{{22,4}}=\frac{{6,72}}{{22,4}}=0,3(mol)\)

Bài 3. Hãy tính số mol các chất tan có trong các dung dịch sau:

a) 1 lít dung dịch H2SO4 0,2 M

b) 80 gam dug dịch KCl 20%

c) 500 ml dung dịch KOH 1,2M

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Số mol của 1 lít dung dịch H2SO4 0,2 M bằng:

{n_{H_2S{O4}}}=V.{C_M}=1.0,2=0,2(mol)\({n_{H_2S{O4}}}=V.{C_M}=1.0,2=0,2(mol)\)

b) Số mol của 80 gam dug dịch KCl 20% bằng:

{n_{KCl}} = \frac{{\frac{{C\% .mdd}}{{100\% }}}}{{{M_{KCl}}}} = \frac{{\frac{{20.80}}{{100}}}}{{74,5}} = 0,21 (mol)\({n_{KCl}} = \frac{{\frac{{C\% .mdd}}{{100\% }}}}{{{M_{KCl}}}} = \frac{{\frac{{20.80}}{{100}}}}{{74,5}} = 0,21 (mol)\)

c) Đổi 500 ml = 0,5 lít

Số mol của 0.5 l dung dịch KOH 1,2M bằng:

{n_{KOH}}=V.{C_M}=0,5.1,2=0,6(mol)\({n_{KOH}}=V.{C_M}=0,5.1,2=0,6(mol)\)

-----------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn 1 mol nước chứa số nguyên tử là. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Lý thuyết Vật Lí 8, Lý thuyết Sinh học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 8 - Giải Hoá 8

    Xem thêm